Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 11 Bài 20 Cân bằng nội môi giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 90 SGK Sinh học 11
Cân bằng nội môi là gì?
-
Bài tập 2 trang 90 SGK Sinh học 11
Tại sao cân bằng nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể?
-
Bài tập 3 trang 90 SGK Sinh học 11
Tại sao các bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện lại đóng vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi?
-
Bài tập 4 trang 90 SGK Sinh học 11
Cho biết chức năng của thận trong cân bằng nội môi.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 90 SGK Sinh học 11
Trình bày vai trò của gan trong điều hòa nồng độ glucôzơ máu.
-
Bài tập 6 trang 90 SGK Sinh học 11
Hệ đệm phổi, thận duy trì pH máu bằng cách nào?
-
Bài tập 9 trang 34 SBT Sinh học 11
Sử dụng sơ đồ dưới đây để giải thích cơ chế cân bằng huyết áp của cơ thể.
-
Bài tập 7 trang 37 SBT Sinh học 11
a) Trình bày cơ chế điều hoà nước và muối khoáng của thận?
b) Trình bày vai trò của gan trong sự điều hoà glucôzơ và prôtêin huyết tương?
c) Sự điều chỉnh pH của nội môi được thực hiện như thế nào và bằng cách nào?
-
Bài tập 8 trang 37 SBT Sinh học 11
Hãy cho biết vị trí xảy ra sự lọc, tái hấp thụ và tiết trong thận động vật có vú (có thể có các trả lời đúng cho một quá trình).
A. Lọc dịch đẳng trương với máu
B. Tái hấp thụ nước, Na/ K+, glucôzơ, aminô axit, Cl-, HCO3-, urê
C. Tái hấp thụ nước, Na+, K+ và Cl-
D. Tái hấp thụ nước, Na+ và Cl-
E. Tái hấp thụ nước, Na+, HCO3- và urê
F. Tiết H+ và K+
G. Tiết H+, NH4+, urê và crêatinin
H. Tiết urê
-
Bài tập 9 trang 38 SBT Sinh học 11
Một số tuyến nội tiết được đánh số trong hình phía dưới. Một số khẳng định về chức năng liên quan đến các tuyến nội tiết này được cho ở trong bảng phía dưới. Hãy ghép tuyến nội tiết trên hình vẽ với các chức năng phù hợp (bằng cách điền số của tuyến nội tiết vào ô bên phải trong bảng). Chú thích cho các tuyến nội tiết trong hình.
a) Tiết ra hoocmôn làm tăng tái hấp thụ Na+ đưa vào máu
b) Sự tiết của tuyến tăng lên khi nồng độ Ca2+ của máu giảm xuống
c) Nếu sự tiết của tuyến giảm thì độ chuyển hoá cơ bản cũng giảm
d) Sự tiết của tuyến cần cho sự phát triển của miễn dịch tế bào
e) Hoocmôn của tuyến gây tạo hồng cầu trong tuỷ xương
f) Nếu thiếu hoocmôn của tuyến thì sẽ dẫn đến cơ thể mất nhiều nước
g) Sự tiết của tuyến tăng lên sau bữa ăn giàu gluxit (cacbohiđrat)
h) Các hợp chất axit kích thích tuyến tiết hoocmôn
i) Sự tiết của tuyến là cần thiết cho sự biến đổi hoá học prôtêin.
-
Bài tập 4 trang 38 SBT Sinh học 11
Mỗi ngày, người cần hàng trăm gam cacbohiđrat. Nhu cầu hằng ngày về hầu hết các vitamin chí tính bằng miligam. Nhu cầu về các vitamin với lượng nhỏ như vậy là vì
A. các vitamin không quan trọng lắm trong trao đổi chất.
B. năng lượng chứa trong các vitamin khá lớn mà ta lại không cần nhiều lắm
C. cơ thể có thể dự trữ hầu hết các vitamin với số lượng lớn.
D. vitamin chỉ đóng vai trò là các yếu tố điều hoà, xúc tác.
E. mọi tế bào đều cần cacbohiđrat, nhưng chỉ một ít tế bào cần vitamin.
-
Bài tập 16 trang 41 SBT Sinh học 11
Trong mỗi ống đơn thận của động vật có xương sống, cầu thận và nang Baoman đảm nhiệm
A. lọc máu và thu chất lọc.
B. hấp thụ lại nước vào máu.
C.phân giải các chất có hại và các độc tố.
D. hấp thụ lại các muối khoáng và chất dinh dưỡng.
E.lọc lại và cô đặc nước tiểu để bài tiết.
-
Bài tập 17 trang 41 SBT Sinh học 11
Các loài chim và các loài côn trùng bài tiết ra axit uric trong khi các loài thú và lưỡng cư bài tiết chủ yếu là urê. Ưu thế chủ yếu của chất thải axit uric so với chất thải urê là
A. axit uric dễ tan trong nước hơn.
B. axit uric là một phân tử đơn giản
C. để tạo axit uric cần sử dụng ít năng lượng hơn
D. để bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn.
E. để bài tiết axit uric mất nhiều chất tan hơn.
-
Bài tập 18 trang 41 SBT Sinh học 11
Trong cơ thể, các hệ nào sau đây có vai trò chủ yếu điều chỉnh hoạt động của các hệ khác?
A. Hệ tim mạch và hệ cơ.
B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
C. Hệ bạch huyết và hệ da.
D. Hệ bạch huyết và hệ nội tiết.
E. Da và hệ thần kinh.
-
Bài tập 19 trang 41 SBT Sinh học 11
Mọi tế bào trong cơ thể người đều tiếp xúc với môi trường trong chứa
A. máu.
B. mô liên kết.
C. dịch gian bào.
D. chất nền.
E. các màng nhầy.
-
Bài tập 20 trang 41 SBT Sinh học 11
Khắng định nào sau đây minh hoạ tốt nhất cân bằng nội môi:
A. Hầu hết người trưởng thành cao 1,5m đến 1,8m.
B. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt trao đổi rộng
C. Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiêu muối hơn.
D. Mọi tế bào của cơ thể có cùng một kích cỡ giốn2 nhau
E. Khi lượng ôxi trong máu giảm, ta cảm thấy đầu lâng lâng.
-
Bài tập 1 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Nêu rõ ý nghĩa của cân bằng nội môi?
-
Bài tập 2 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Trình bày cơ chế điều hòa nước và muối khoáng của thận?
-
Bài tập 3 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Trình bày vai trò của gan trong sự điều hòa glucôzơ và prôtêin huyết tương?
-
Bài tập 4 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Sự điều chỉnh pH của nội môi được thực hiện như thế nào và bằng cách nào?
-
Bài tập 5 trang 83 SGK Sinh học 11 NC
Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt (khi trời nóng, lúc trời lạnh, khi hoạt động mạnh)?
-
Bài tập 5 trang 88 SGK Sinh học 11 NC
Hãy điền nội dung phù hợp và bảng 22.5
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật.
TT
Quá trình Đặc điểm và diễn biến cơ bản 1
Tiêu hóa 2 Hô hấp 3
Tuần hoàn
4 Cân bằng nội môi