OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 34 trang 178 SBT Sinh học 10

Giải bài 34 tr 178 sách BT Sinh lớp 10

Trong cơ thể của chúng ta chứa rất nhiều các vi sinh vật, chúng có lợi ích gì? Đó có phải là một hình thức của miễn dịch tự nhiên không?

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 34

Cơ thể của chúng ta từ khi mới chào đời cho đến hết cuộc đời, hình thành một khu hệ vi sinh vật bình thường, bao gồm cả loại có lợi và có hại. Các vi sinh vật có lợi có vai trò:

  • Cạnh tranh thức ăn với vi sinh vật có hại.
  • Chiếm trước các vị trí không cho các vi sinh vật có hại tiến sát vào mô để gây bệnh.
  • Tiết các chất kháng khuẩn ức chế vi sinh vật có hại.
  • Tiết vitamin (ví dụ: Vitamin K) cung cấp cho cơ thể.

Do vậy, chính chúng là hàng rào vi sinh vật của miễn dịch tự nhiên. Nếu sự cân bằng bị phá vỡ, vi sinh vật có hại vượt trội vi sinh vật có lợi, lúc đó chúng ta sẽ rơi vào bệnh tật.

-- Mod Sinh Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 34 trang 178 SBT Sinh học 10 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Bài tập 32 trang 177 SBT Sinh học 10

Bài tập 33 trang 178 SBT Sinh học 10

Bài tập 35 trang 178 SBT Sinh học 10

Bài tập 36 trang 179 SBT Sinh học 10

Bài tập 37 trang 179 SBT Sinh học 10

Bài tập 38 trang 179 SBT Sinh học 10

Bài tập 39 trang 180 SBT Sinh học 10

Bài tập 40 trang 180 SBT Sinh học 10

Bài tập 41 trang 180 SBT Sinh học 10

Bài tập 1 trang 180 SBT Sinh học 10

Bài tập 2 trang 180 SBT Sinh học 10

Bài tập 3 trang 180 SBT Sinh học 10

Bài tập 4-TL trang 181 SBT Sinh học 10

Bài tập 5 trang 181 SBT Sinh học 10

Bài tập 26 trang 186 SBT Sinh học 10

Bài tập 28 trang 186 SBT Sinh học 10

Bài tập 29 trang 186 SBT Sinh học 10

Bài tập 41 trang 189 SBT Sinh học 10

Bài tập 42 trang 189 SBT Sinh học 10

Bài tập 43 trang 189 SBT Sinh học 10

Bài tập 44 trang 189 SBT Sinh học 10

Bài tập 45 trang 190 SBT Sinh học 10

Bài tập 46 trang 190 SBT Sinh học 10

Bài tập 47 trang 190 SBT Sinh học 10

Bài tập 48 trang 190 SBT Sinh học 10

Bài tập 49 trang 190 SBT Sinh học 10

Bài tập 50 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 51 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 52 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 53 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 54 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 55 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 56 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 57 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 58 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 59 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 60 trang 191 SBT Sinh học 10

Bài tập 1 trang 1547 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 2 trang 157 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 3 trang 157 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 4 trang 157 SGK Sinh học 10 NC

Bài tập 5 trang 157 SGK Sinh học 10 NC

  • thúy ngọc

    A. Kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.

    B. Tấn công khi vật chủ đã chết hoặc hệ thống miễn dịch mạnh.
    C. Tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
    D. Lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Quynh Anh

    A. virut HIV sau khi xâm nhập vào cơ thể chúng hoạt động, nhân lên và sinh trưởng. Qua các hoạt động đó chúng thai ra môi trường tế bào các chất gây hại nên cơ thể bị sốt cao, viêm da.

    B. virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, làm khả năng đề kháng của cơ thể bị giảm nên các vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.
    C. virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, gây ra các biểu hiện triệu chứng bệnh lý như sốt cao, tiêu chảy, viêm da.
    D. virut HIV trong quá trình xâm nhập vào tế bào cơ thể sinh vật có mang theo những vi sinh vật gây bệnh, nên các vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    Lê Tấn Thanh

    A.  sinh dưỡng, mà tế bào sinh dưỡng có chức năng bảo vệ cơ thể.

    B. bạch cầu T, mà tế bào bạch cầu T có chức năng bảo vệ cơ thể.
    C.  tiểu cầu, mà tế bào tiểu cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.
    D. hồng cầu , mà tế bào hồng cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoàng My

    A. Hiện chưa có thuốc đặc trị

    B.  Lây lan nhanh, rộng
    C. Tỷ lệ tử vong cao
    D. Tất cả các ý trên

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    Bảo Hân

    A. Thực hiện đúng các biện pháp vệ sinh y tế

    B. Không tiêm chích ma tuý
    C. Có lối sống lành mạnh
    D. Tất cả các biện pháp trên

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • cuc trang

    A. 10 năm

    B. 5 năm
    C. 6 năm
    D. 3 năm

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Anh Trần

    A. Xuất hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội

    B. Không có triệu chứng rõ rệt
    C. Trí nhớ bị giảm sút
    D. Xuất hiện các rối loạn tim mạch

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Nhật Minh

    A. 5

    B. 4
    C. 3
    D. 2

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF