Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 6 Giới thiệu về liên kết hóa học sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát Hình 6.1, so sánh số electron lớp ngoài cùng của He, Ne và Ar
Hình 6.1. Mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử khí hiếm
-
Giải câu hỏi 1 trang 37 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát Hình 6.2 và so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na, Cl với ion Na+, Cl-.
Hình 6.2. Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl
-
Giải câu hỏi 2 trang 37 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử magnesium oxide như sau:
Hình 6.3. Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgO
Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron
-
Giải câu hỏi 1 trang 38 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát Hình 6.4 và Hình 6.5, cho biết số electron lớp ngoài cùng của H và O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị
Hình 6.4. Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử hydrogen
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải câu hỏi 2 trang 38 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine, khí nitrogen
-
Giải câu hỏi 1 trang 39 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát Hình 6.6 và cho biết khi nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H theo cách dùng chung electron thì lớp vỏ của nguyên tử oxygen giống lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm nào?
Hình 6.6. Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử nước
-
Giải câu hỏi 2 trang 39 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia.
-
Giải bài 6.1 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
a) Điền các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau về các kim loại.
b) Hãy nhận xét về số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện tích của các ion kim loại tạo thành.
-
Giải bài 6.2 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
a) Điền các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau về các phi kim.
b) Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện tích của các ion phi kim tạo thành.
-
Giải bài 6.3 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
a) Liên kết cộng hóa trị là gì?
b) Liên kết cộng hóa trị khác với liên kết ion như thế nào?
c) Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau?
-
Giải bài 6.4 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
D. Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
-
Giải bài 6.5 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. cộng hóa trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
-
Giải bài 6.6 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
D. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.
-
Giải bài 6.7 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng
A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D. góp chung electron.
-
Giải bài 6.8 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong phân tử KCl, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết
A. cộng hóa trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
-
Giải bài 6.9 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự hình 6.2 trang 37 SGK):
a) Lithium fluoride (LiF).
b) Calcium oxide (CaO).
c) Potassium oxide (K2O).
-
Giải bài 6.10 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau:
-
Giải bài 6.11 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự như hình 6.5 trang 38 SGK):
a) Chlorine (Cl2).
b) Hydrogen sulfide (H2S).
c) Carbon dioxide (CO2).
-
Giải bài 6.12 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy giải thích các câu sau dựa trên tính chất của liên kết (ion hay cộng hoá trị) giữa các nguyên tử trong phân tử các chất.
a) Vì sao ammonia là chất khí ở nhiệt độ phòng.
b) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của sodium chloride và iodine rất khác nhau? Nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn?
-
Giải bài 6.13 trang 25 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride, là hợp chất có cấu trúc tinh thể.
a) Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất MgCl từ các nguyên tử Mg và Cl (xem hình 6.2, trang 37 SGK). Cho biết số proton trong hạt nhân của Mg là 12 và của Cl là 17.
b) Lập bảng mô tả một số tính chất của đơn chất magnesium, đơn chất chlorine và hợp chất magnesium chloride. Các tính chất bao gồm:
(i) thể của chất ở nhiệt độ phòng (25 °C).
(ii) tính tan trong nước (hoặc phản ứng với nước).
(iii) màu sắc.
(iv) tính dẫn điện.