Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 5 Phân tử - Đơn chất - Hợp chất sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động trang 32 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Mô hình hạt của đồng ở thể rắn, khí oxygen, khí hiếm helium, khí carbon dioxide và muối ăn ở thể rắn được biểu diễn trong Hình 5.1
Hình 5.1. Mô hình hạt của một số chất
Lưu ý: Nguyên tử được biểu diễn bằng các quả cầu. Các nguyên tử cùng màu thuộc cùng một nguyên tố hóa học, các nguyên tử khác màu thuộc các nguyên tố hóa học khác nhau.
Quan sát các mô hình trong Hình 5.1, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
Dựa vào thành phần nguyên tố, em hãy phân loại các chất trên thành 2 loại: chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học và chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.
-
Giải câu hỏi trang 33 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tượng đồng, nhiên liệu hydrogen, đồ trang sức bằng kim cương trong Hình 5.2 là ví dụ về ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon. Em hãy kể ra các ứng dụng khác của đồng, hydrogen và carbon mà em biết.
Hình 5.2. Ứng dụng của một số đơn chất
-
Giải câu hỏi trang 34 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
1. Hãy trình bày sự khác biệt giữa đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide về thành phần nguyên tố và vai trò của chúng đối với sự sống và sự cháy
2. Hãy dự đoán số lượng của các đơn chất nhiều hơn hay ít hơn số lượng của các hợp chất. Giải thích.
-
Giải câu hỏi trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Sử dụng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn để tính khối lượng phân tử của các chất được biểu diễn trong Hình 5.3a và Hình 5.3b
Hình 5.3. Mô hình biểu diễn phân tử của một số chất
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 5.1 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là
A. một hợp chất.
B. một đơn chất.
C. một hỗn hợp.
D. một nguyên tổ hoá học.
-
Giải bài 5.2 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đèn neon chứa
A. các phân tử khí neon Ne2.
B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.
C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon.
D. một nguyên tử neon.
-
Giải bài 5.3 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Một bình khí oxygen chứa
A. các phân tử O2.
B. các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau.
C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen.
D. một phân tử oxygen.
-
Giải bài 5.4 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Lõi dây điện bằng đồng (copper) chứa
A. các phân tử Cu2.
B. các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau.
C. rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau.
D. một nguyên tử Cu.
-
Giải bài 5.5 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau. Hộp nào chứa:
a) Các phân tử của một đơn chất?
b) Các phân tử của một hợp chất?
c) Các nguyên tử của một đơn chất? Có hợp nào chứa hỗn hợp không? Hãy giải thích.
-
Giải bài 5.6 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các chất hóa học: Li, N2, CO, Cl2, S8, NaCl, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
-
Giải bài 5.7 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Các hợp chất sau đây được tạo thành từ bao nhiêu nguyên hóa học?
a) CuO
b) CaCO3
c) HNO3
d) NaOH
e) CH3OH.
-
Giải bài 5.8 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Có bao nhiêu nguyên tử trong mỗi phân tử chất sau:
a) N2
b) CO2
c) O3
d) CH4
e) SO2
g) C2H4
-
Giải bài 5.9 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các hình vẽ dưới đây, mỗi hình vuông biểu diễn một chiếc hộp chứa; mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn màu đen, xanh lam nhạt và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau.
Hãy ghép mỗi hình trên với một mô tả dưới đây cho phù hợp. Mỗi hình chỉ được sử dụng 1 lần.
(1) Đơn chất tinh khiết - chỉ chứa 1 loại nguyên tử.
(2) Hỗn hợp 2 đơn chất - có hai loại nguyên tử không liên kết với nhau.
(3) Hợp chất tinh khiết - chỉ chứa một loại phân tử.
(4) Hỗn hợp 2 hợp chất - có hai loại phân tử trong hộp.
(5) Hỗn hợp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất.
-
Giải bài 5.10 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride?
-
Giải bài 5.11 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất.
-
Giải bài 5.12 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Chọn một trong các cụm từ cho ở trên điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thiện các câu sau (chú ý: một từ có thể sử dụng nhiều lần hoặc không sử dụng).
a) Đơn chất là chất chỉ chứa một loại ..?..
b) Một đơn chất ..?.. bị phân chia thành các đơn chất khác nữa.
c) Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều ..?.. khác nhau. Các nguyên tử trong hợp chất liên kết ..?.. với nhau.
d) Không thể phân tách hợp chất thành các đơn chất tạo nên chúng, hoặc phân tách thành các hợp chất khác bằng các phương pháp ..?.. Tính chất của các hợp chất thường khác với tính chất của các đơn chất tạo nên chúng.
-
Giải bài 5.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là
A. 1,6 g.
B. 1,2 g.
C. 0,9 g.
D. 0,8 g.
-
Giải bài 5.14 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hình 5.4 mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là
A. 1, 6, 2.
B. 2, 5, 1.
C. 2, 6, 1.
D. 6, 2, 1.
-
Giải bài 5.15 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Cho ba nguyên tố hóa học là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hóa học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) CO2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp).
b) CH4 (methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên).
c) C12H22O11 (đường ăn).
Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O = 16).
-
Giải bài 5.16 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube (Hình 5.5) đều là đơn chất carbon?