OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 5.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 5.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thứ

Trong các phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là

A. 1,6 g.                       

B. 1,2 g.                       

C. 0,9 g.                                     

D. 0,8 g.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5.13

Phương pháp giải:

Có thể giải bài toán trên theo quy tắc tam suất. Quy tắc tam suất có thể hiểu đơn giản là bài toán nhân chéo chia ngang. Dùng để giải một bài toán khi cho biết tỷ lệ của hai chất (nguyên tử) theo đại lượng khối lượng (trong bài toán này) và khối lượng của một chất (nguyên tử này) để tìm khối lượng của chất (nguyên tử kia) còn lại.

Lời giải chi tiết:

Cách 1: áp dụng quy tắc tam suất

Trong phân tử nước, cứ 2 g hydrogen thì có 16 g oxygen

Một giọt nước chứa         0,1 g hydrogen thì có ..?..g oxygen.

⇨ Khối lượng oxygen trong giọt nước đó là:

\(\frac{{{\rm{0,1 }}{\rm{. 16}}}}{{\rm{2}}}{\rm{  =  0,8 (g)}}\)

⇨ Đáp án D.

Cách 2: áp dụng cách giải bài toán tỷ lệ

\(\begin{array}{l}\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{16}}}}{{\rm{2}}}{\rm{  =  8}}\\ \Rightarrow {\rm{ }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}{\rm{  =  8 }}{\rm{. }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}\\{\rm{             =  8 }}{\rm{. 0,1  =  0,8 (g)}}\end{array}\)

-- Mod Khoa học tự nhiên 7 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 5.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF