Hôm nay các em sẽ được học về liên kết hóa học và các loại liên kết thường gặp. Đây cũng là một trong những lý thuyết quan trọng trong bộ môn Khoa học tự nhiên lớp 7. Trong bài viết sau, HOC247 sẽ cung cấp cho các em một số kiến thức trọng tâm về các loại liên kết hóa học, các em hãy cùng tìm hiểu thông qua Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học chương trình SGK Cánh diều nhé!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm
Hình 5.1. Mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm
- Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững.
=> Các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường.
=> Nguyên tử của các nguyên tố khác có lớp vỏ ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với nguyên tử khác.
1.2. Liên kết ion
a. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
- Khi Na kết hợp với Cl tạo thành phân tử sodium chloride sẽ diễn ra sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử như sau:
+ Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang một điện tích dương, kí hiệu là Na+ (hình 5.2).
Hình 5.2. Sơ đồ nguyên tử Na cho electron tạo ra ion Na+
+ Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là Cl- (hình 5.3).
Hình 5.3. Sơ đồ nguyên tử Cl nhận electron tạo ra ion Cl-
- Các ion Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride (hình 5.4).
Hình 5.4. Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
b. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
- Khi Mg kết hợp với O tạo thành phân tử magnesium oxide sẽ diễn ra sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử như sau:
+ Nguyên tử Mg cho đi 2 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang hai điện tích dương, kí hiệu là Mg2+ (hình 5.5).
Hình 5.5. Sơ đồ nguyên tử Mg cho electron tạo ra ion Mg2+
+ Nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Mg tạo thành ion mang hai điện tích âm, kí hiệu là O2- (hình 5.6).
Hình 5.6. Sơ đồ nguyên tử O nhận electron tạo ra ion O2-
- Các ion Mg2+ và O2- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide (hình 5.7).
Hình 5.7. Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
Khi kim loại điển hình kết hợp với phi kim điển hình, nguyên tử kim loại sẽ cho electron tạo thành ion dương, nguyên tử phi kim sẽ nhận electron tạo thành ion âm. Các ion dương và ion âm hút nhau, tạo ra hợp chất ion.
Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.
Chất được tạo thành bởi các ion dương và ion âm được gọi là hợp chất ion, có những tính chất chung sau:
- Là chất rắn ở điều kiện thường.
Ví dụ: sodium chloride, calcium oxide...
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Ví dụ: aluminium oxide, calcium oxide, sodium chloride,...
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
Ví dụ: sodium chloride, calcium chloride,...
Hình 5.8. Một số hợp chất ion
1.3. Liên kết cộng hóa trị
a. Sự tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen
- Nguyên tử H chỉ có 1 electron và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.
- Khi hai nguyên tử H liên kết với nhau, mỗi nguyên tử góp 1 electron để tạo ra đôi electron dùng chung (hình 5.9).
- Hạt nhân của hai nguyên tử H cùng hút đôi electron dùng chung và liên kết với nhau tạo thành phân tử hydrogen.
=> Tạo liên kết như vậy được gọi là liên kết cộng hoá trị.
Hình 5.9. Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen
b. Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước
- Khi O kết hợp với H, nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron
=> Giữa nguyên tử O và H có một đôi electron dùng chung (hình 5.10).
-- Hạt nhân nguyên tử O và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử nước.
Hình 5.10. Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nước
c. Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
- Nguyên tử C có 4 electron ở lớp ngoài cùng và cần thêm 4 electron để đạt được lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm Ne.
- Trong phân tử carbon dioxide, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi nguyên tử O góp 2 electron.
=> Giữa nguyên tử C và O có hai đôi electron dùng chung (hình 5.11).
- Hạt nhân nguyên tử C và o cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo thành phân tử carbon dioxide.
Hình 5.11. Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đối electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hoá trị giữa các nguyên tử được gọi là chất cộng hoá trị.
Trong điều kiện thường, các chất cộng hoá trị có ở cả ba thể:
- Thể rắn (đường ăn, iodine,...)
- Thể lỏng (bromine, ethanol,...)
- Thế khí (oxygen, nitrogen, carbon dioxide,...).
Các chất cộng hoá trị thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. Nhiều chất cộng hoá trị không dẫn điện (đường ăn, ethanol,...).
1. Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron), là lớp vỏ bền vững. 2. Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm. 3. Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử. 4. Các chất ion là chất rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao, khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện. 5. Các chất cộng hoá trị có ở cả ba thể (rắn, lỏng, khí), thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. Nhiều chất cộng hoá trị không dẫn điện. |
Bài tập minh họa
Bài 1: Hạt nhân của nguyên tử X có 3 proton, tổng số electron có trong nguyên tử Y là 9.
a) Nguyên tử X có tạo ra được liên kết với nguyên tử Y không?
b) Nếu X và Y liên kết được với nhau thì liên kết đó là liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị?
Hướng dẫn giải
a) Nguyên tử X có 3 proton, do đó số electron của X là 3 và lớp ngoài cùng có 1 electron nên X là kim loại.
Nguyên tử Y có 9 electron, do đó lớp ngoài cùng của Y có 7 electron nên Y là phi kim.
Vậy nguyên tử X có tạo ra được liên kết với nguyên tử Y, do các nguyên tử này đều chưa đạt được lớp ngoài cùng bền vững giống với khí hiếm.
b) X là kim loại điển hình, Y là phi kim điển hình nên X liên kết với Y bằng liên kết ion.
Bài 2: Magnesium oxide (gồm 1 nguyên tử magnesium và 1 nguyên tử oxygen) có nhiều ứng dụng trong đời sống. Nó là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt, thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng,… Vẽ sơ đồ hình thành phân tử magnesium oxide và tính khối lượng phân tử của nó.
Hướng dẫn giải:
- Nguyên tử của nguyên tố magnesium nhường 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương có 8 electron lớp ngoài cùng bền vững.
- Nguyên tử của nguyên tố oxygen nhận 2 electron để tạo ion âm có 8 electron lớp ngoài cùng bền vững.
- Hai ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện và tạo thành liên kết ion
- Phân tử magnesium oxide được tạo bởi một nguyên tử của nguyên tố Mg và một nguyên tử của nguyên tố O
=> Khối lượng phân tử magnesium oxide là: 24.1+ 16.1 = 40 (amu)
Luyện tập Bài 5 Khoa học tự nhiên 7 CD
Học xong bài học này, em có thể:
- Nêu được mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.
- Nêu được sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cũng giống nguyên tử nguyên tố khí hiếm.
- Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử nguyên tố khí hiếm.
- Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị.
3.1. Trắc nghiệm Bài 5 Khoa học tự nhiên 7 CD
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 3 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. số electron trong nguyên tử là số chẵn.
- B. số proton bằng số neutron.
- C. tám electron ở lớp ngoài cùng (trừ He).
- D. tám electron trong nguyên tử (trừ He).
-
Câu 2:
Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì
- A. số lượng các nguyên tố khí hiếm rất nhỏ.
- B. các nguyên tử khí hiếm có kích thước rất nhỏ.
- C. các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững.
- D. các khí hiếm ở thể khí trong điều kiện thường.
-
- A. mỗi nguyên tử A và B đều nhận thêm electron.
-
B.
một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron.
- C. proton được chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
- D. mỗi nguyên tử A và B đều cho đi electron.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 5 Khoa học tự nhiên 7 CD
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 3 Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 33 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 1 trang 33 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 2 trang 34 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 3 trang 34 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Tìm hiểu thêm trang 34 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 4 trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 5 trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 1 trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 2 trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 3 trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 4 trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 6 trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 7 trang 37 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 8 trang 37 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 5 trang 37 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 6 trang 37 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 7 trang 37 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 38 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 9 trang 38 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 5.1 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.2 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.3 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.4 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.5 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.6 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.7 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.8 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.9 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.10 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.11 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.12 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.13 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.14 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.15 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 5.16 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Hỏi đáp Bài 5 Khoa học tự nhiên 7 CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!