OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 15: Ánh sáng, tia sáng


Nội dung bài học Bài 15: Ánh sáng, tia sáng môn KHTN lớp 7 chương trình SGK Chân trời sáng tạo được HOC247 trình bày bên dưới đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về ánh sáng, vùng sáng, vùng tối...Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết sau đây!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Năng lượng sánh sáng

Ánh sáng là một dạng của năng lượng. Năng lượng ánh sáng có thể thu được bằng nhiều cách khác nhau.

- Thí nghiệm: Thu năng lượng ánh sáng

Hình 15.1. Bố trí thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng 

+ Chuẩn bị: Tấm pin mặt trời (loại 5,5 V), đèn LED (loại 3 W), nguồn sáng (bóng đèn loại 75 W hoặc 100 W) và các dây nối.

+ Tiến hành thí nghiệm: Bố trí thí nghiệm như ở Hình 15.1

  • Ban đầu chưa bật công tắc nguồn sáng. Đèn LED không phát sáng.
  • Bật công tắc nguồn sáng và chiếu ánh sáng vào tấm pin mặt trời. Đèn LED phát sáng.

1.2. Chùm sáng và tia sáng

- Ánh sáng truyền đi trong không gian thành những chùm sáng. Các chùm sáng có hình dạng và kích thước khác nhau.

Hình 15.2. a) Hộp đèn tạo chùm sáng và khe hẹp; b) và c) Các chùm sáng

- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng, gọi là tia sáng. Một chùm sáng hẹp song song có thể xem là một tia sáng.

Hình 15.4. Biểu diễn tia sáng

- Trong thực tế, không thế nhìn thấy một tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng

1.3. Vùng tối và vùng nữa tối

- Vùng tối là vùng nằm ở phía sau vật cản sáng, hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

- Thí nghiệm tạo vùng tối tạo bởi nguồn sáng hẹp:

+ Dùng một đèn pin (loại bóng đèn nhỏ) để tạo ra một nguồn sáng hẹp. Trong khoảng giữa đèn pin và màn chắn đặt một quả bóng nhỏ làm vật cản sáng.

+ Vùng không gian phía sau quả bóng không nhận được ánh sáng trực tiếp từ nguồn sáng nên là vùng tối và trên màn chắn xuất hiện bóng tối của vật cản (Hình 15.5a).

Hình 15.5. a) Thí nghiệm tạo vùng tối bởi một nguồn sáng hẹp;

b) Hình vẽ biểu diễn vùng tối tạo bởi một nguồn sáng hẹp

+ Vẽ hình biểu diễn vùng tối phía sau vật cản sáng: Từ điểm sáng S, lần lượt vẽ hai tia sáng tới:

  • Tia SA, đi qua mép A của vật cản, cắt màn chắn tại điểm M.
  • Tia SB, đi qua mép B của vật cản, cắt màn chắn tại điểm N.

+ Trên Hình 15.5b, vùng phía sau vật cản biểu diễn vùng tối.

- Vùng nửa tối là vùng nằm ở phía sau vật cản sáng, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

- Thí nghiệm tạo vùng nữa tối tạo bởi nguồn sáng rộng: Đối với nguồn sáng rộng, phía sau vật cản sáng có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng (vùng tối b) và có vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới (vùng nửa tối a, c) như trên Hình 15.6 a, b.

Hình 15.6. a) Thí nghiệm tạo vùng tối bởi một nguồn sáng rộng;

b) Hình vẽ biểu diễn vùng tối tạo bởi một nguồn sáng rộng

1. Ánh sáng là một dạng của năng lượng. Năng lượng ánh sáng có thể thu được bằng nhiều cách khác nhau.

2. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng, gọi là tia sáng. Một chùm sáng hẹp song song có thể xem là một tia sáng.

3. Vùng tối là vùng nằm ở phía sau vật cản sáng, hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Vùng nửa tối là vùng nằm ở phía sau vật cản sáng, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1: Cho hai nguồn sáng A và B. Hãy vẽ các vùng tối xuất hiện trên màn.

Hướng dẫn giải

 

Bài 2: Một học sinh xác định độ cao của cột điện vào một ngày trời nắng. Học sinh này lần lượt đo chiều dài bóng đổ của một cái cọc cắm thẳng đứng có độ cao là 1 m và bóng của cột điện trên mặt đất. Kết quả đo chiều dài bóng của cọc và bóng cột điện lần lượt là 0,6 m và 4,5 m. Trình bày cách xác định độ cao của cột điện trong thí nghiệm nói trên của học sinh. Biết rằng các tia sáng từ Mặt Trời chiếu tới mặt đất được coi là chùm sáng song song.

Hướng dẫn giải

- Dùng thước vẽ đoạn AB dài 1 cm biểu diễn cái cọc (ứng với độ cao 1 m của cọc).

- Vẽ cái bóng AO của cọc AB trên mặt đất: AO = 0,6 cm.

- Nối BO, đó là đường truyền ánh sáng từ Mặt Trời. Lấy CO dài 4,5 cm biểu diễn cái bóng của cột đèn.

- Vẽ đoạn CÐ cắt đường BO kéo dài tại Ð. CÐ biểu diễn chiều cao của cột điện.

- Từ hình vẽ, ta tính được: CÐ = 7,5 cm.

Vậy chiều cao của cột điện thực tế là 7,5 m.

ADMICRO

Luyện tập Bài 15 Khoa học tự nhiên 7 CTST

Học xong bài học này, em có thể:

- Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng; từ đó, nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng.

- Thực hiện được thí nghiệm tạo ra mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.

- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.

3.1. Trắc nghiệm Bài 15 Khoa học tự nhiên 7 CTST

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
    • B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
    • C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
    • D. Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.
    • A.

      Mặt Trời là nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn năng lượng nhiệt chính trên Trái Đất

    • B.

      Năng lượng ánh sáng cần cho sự phát triển của thực vật.

    • C.

      Ánh sáng không có năng lượng vì không có tác dụng lực.

    • D.

      Năng lượng ánh sáng có thể chuyển thành nhiệt.

    • A. Các tia sáng là đường cong.
    • B.

      Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng gọi là tia sáng.

    • C. Các tia sáng luôn song song nhau.
    • D.

      Các tia sáng cho ta biết ánh sáng truyền nhanh hay chậm.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 15 Khoa học tự nhiên 7 CTST

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5 Bài 15 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 78 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 1 trang 78 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 2 trang 78 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 78 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 3 trang 79 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 4 trang 79 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 5 trang 80 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 80 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 6 trang 81 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 81 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 1 trang 81 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 2 trang 81 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.1 trang 44 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.2 trang 44 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.3 trang 44 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.4 trang 44 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.5 trang 44 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.6 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.7 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.8 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.9 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.10 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Hỏi đáp Bài 15 Khoa học tự nhiên 7 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF