Vào thời gian nào quân Minh kéo vào xâm lược nước ta ?
CÂU HỎI LỊCH SỬ 7 – BÀI 18
Câu 1: Vào thời gian nào quân Minh kéo vào xâm lược nước ta ?
A. Tháng 10 năm 1406
B. Tháng 11 năm 1407
C. Tháng 12 năm 1406
D. Tháng 11 năm 1406
Câu 2: Khởi nghĩa của Trần Ngỗi đánh tan 4 vạn quân Minh ở:
A. Thái Nguyên
B. Đồ Sơn (Hải Phòng)
C. Bến Bô Cô (Nam Định)
D. Phú Thọ
Câu 3: Sau cuộc kháng chiến chống giặc Minh của nhà Hồ thất bại, nhân dân ta đã:
A. Cam chịu làm nô lệ, chấp nhận bị coi là một quận của Trung Quốc
B. Vần đấu tranh và quy tụ thành nhiều cuộc khởi nghĩa chống lại quân Minh
C. Kêu gọi các tầng lớp nhân dân ủng hộ quý tộc nhà Hồ tiếp tục kháng chiến
D. Tạm thời cam chịu thân phận làm nô lệ, chờ thời cơ nhà Minh suy yếu thì nổi dậy khởi nghĩa
Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV ?
A. Nhà Minh đồng hóa dân tộc ta
B. Chính sách thống trị và bóc lột tàn bạo của quân Minh
C. Nhà Minh bắt nhân dân ta theo phong tục của Trung Quốc
D. Chính sách phù Trần diệt Hồ của một số quan lại trong triều
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa của Phạm Ngọc diễn ra ở đâu ?
A. Quảng Ninh
B. Đông Triều
C. Bắc Giang
D. Đồ Sơn (Hải Phòng)
Câu 6: Tháng 11 - 1406, nhà Minh đem quân xâm lược nước ta vì:
A. Nhà Hồ cưóp ngôi của nhà Trần, quân Minh muốn giúp nhà Trần khôi phục lại ngai vàng của mình
B. Nhà Hồ không chịu nhận sắc phong và cống nạp cho nhà Minh
C. Chúng muốn xâm chiếm nước ta, biến nước ta thành một quận của chúng
D. Tất cả các ý trên
Câu 7: Nhà Minh đã sáp nhập nước ta thành một quận của Trung Quốc gọi là:
A. Quận Cửu Chân
B. Quận Giao Chỉ
C. Quận Nhật Nam
D. Quận Hợp Phố
Câu 8: Tại sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng thất bại ?
A. Cải cách của Hồ Qúy Ly có những hạn chế không đoàn kết được toàn dân đánh giặc (3)
B. Cả (1), (2), (3) đều đúng
C. Không biết kế thừa bài học kinh nghiệm của các cuộc kháng chiến Lý - Trần (2)
D. Đường lối đánh giặc sai lầm (1)
Câu 9: Hồ Qúy Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào? Ở đâu ?
A. Tháng 6 năm 1408, ở Hà Tĩnh
B. Tháng 6 năm 1407, ở Thăng Long
C. Tháng 4 năm 1407, ở Tây Đô
D. Tháng 6 năm 1407, ở Hà Tĩnh
Câu 10: Hãy cho biết tên của hai vị tướng tài của Trùng Quang Đế ?
A. Đặng Tất và Đặng Dung
B. Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Dị
C. Đặng Dung và Nguyễn Cảnh Dị
D. Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân.
Câu 11: Lý do cơ bản dẫn đến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân xâm lược Minh nhanh chóng thất bại vì:
A. Quân Minh quá đông (20 vạn người cùng hàng chục vạn dân phu)
B. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân, không lấy được lòng dân
C. Quân đội của nhà Hồ không được rèn luyện chu đáo
D. Nhà Hồ không có tướng tài giỏi
Câu 12: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 mau chóng bị thất bại do nguyên nhân nào là chủ yếu ?
A. Nhà Hồ không có tướng tài
B. Nhà Hồ không đoàn kết được nhân dân
C. Thế giặc quá mạnh
D. Nhà Hồ có nội phản trong triều
Câu 13: Thông tin không đúng về chính sách cai trị của nhà Minh ở nước ta là:
A. Giúp nhà Trần khôi phục lại ngai vàng, đặt lại quốc hiệu là Đại Việt
B. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, sáp nhập nước ta vào Trung Quốc
C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta rất tàn bạo thông qua hàng trăm thứ thuế nặng nề.
D. Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc, bắt dân ta theo phong tục tập quán của chúng, thiêu hủy hoặc mang sách về Trung Quốc các loại sách quý.
Câu 14: Tố cáo tội ác của quân xâm lược Minh có câu:
"Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa hết mùi"
Đó là câu thơ của ai? Trong tác phẩm nào?
A. Trần Hưng Đạo - Trong "Hịch tướng sĩ"
B. Lê Văn Hưu - Trong "Đại Việt sử kí toàn thư"
C. Nguyễn Trãi - Trong "Bình Ngô đại cáo"
D. Nguyễn Trãi - Trong "Phú núi chí Linh"
---Hết---
CÂU HỎI LỊCH SỬ 7 – BÀI 19
Câu 1: Từ tháng 10 - 1424 đến tháng 8 - 1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng khu vực rộng lớn:
A. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân
B. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam
C. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa
D. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình
Câu 2: Tướng giặc nhà Minh bị giết tại trận Chi Lăng - Xương Giang (10 - 1427) là:
A. Liễu Thăng
B. Lương Minh
C. Thôi Tụ và Hoàng Phúc
D. Cả bốn tướng giặc nói trên
Câu 3: Lê Lai là người dân tộc nào? Quê ở đâu ?
A. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng Nhai (Thanh Hóa)
B. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
C. Dân tộc Tày, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa)
D. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn (Thanh Hóa)
Câu 4: Khi Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân ào ạt tiến vào biên giới nước ta, chúng đã bị nghĩa quân phục kích và giết ở đâu ?
A. Đông Quan
B. Vân Nam
C. Nam Quan
D. Chi Lăng
Câu 5: Điểm giống nhau trong cách đánh của quân khởi nghĩa Lam Sơn ở hai trận Tốt Động - Chúc Động và Chi Lăng - Xuơng Giang là:
A. Cả hai trận quân khởi nghĩa đều dừng thủy chiến, tấn công trên biển
B. Cả hai trận quân khởi nghĩa vừa đánh, vừa đàm
C. Cả hai đều là trận phục binh, nghĩa quân biết đường hành quân của giặc nên đã dựa vào địa hình để tổ chức phục kích và tiêu hao sinh lực địch
D. Cả hai trận ta đều đánh nghi binh, khiến giặc chủ quan
Câu 6: Năm 1416 diễn ra sự kiện lịch sử:
A. Hội thề Đông Quan
B. Hội thề Lũng Nhai
C. Lê Lợi cho mời Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn
D. Lê Lợi cho mời Lê Lai tham gia khởi nghĩa Lam Sơn
Câu 7: Cuối năm 1421, quân Minh mở cuộc vây quét căn cứ của nghĩa quân Lam Sơn với số quân là:
A. 10 vạn
B. 20 vạn
C. 50 vạn
D. 6 vạn
Câu 8: Vào giữa năm 1418, một vị tướng đã liều mình phá vòng vây để cứu nguy cho Lê Lợi khi bị quân Minh bao bây trên núi Chí Linh là:
A. Lê Lai
B. Nguyễn Trãi
C. Nguyễn Chích
D. TrầnNgỗi
Câu 9: Số lần Lê Lợi và quân khởi nghĩa Lam Sơn phải tạm thời rút lên núi Chí Linh - Thanh Hóa để chống lại sự vây quét của giặc Minh là:
A. Hai lần
B. Ba lần
C. Bốn lần
D. Năm lần
Câu 10: Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hoà với quân Minh vì:
A. Ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng.
B. Quân khởi nghĩa tuytập trung nhiều binh lực nhưng không tiêu diệt được đối phương.
C. Lê Lợi tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho bước phát triển mới của cuộc khởi nghĩa.
D. Quân khởi nghĩa bị thiếu lương thực trầm trọng.
Câu 11: Người đã tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, dâng kế sách đánh quân Ngô và có công lớn trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vĩ đại thế kỉ XV là:
A. Lê Lai
B. Nguyễn Phi Khanh
C. Nguyễn Trãi
D. Trần Quý Cáp
Câu 12: Để cứu chủ tướng Lê Lợi trong lúc nguy khốn, Lê Lai đã làm gì ?
A. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng (3)
B. Giúp Lê Lợi rút quân an toàn (2)
C. Cả (1), (2), (3) đều đúng
D. Thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến (1)
Câu 13: Trước thế mạnh của giặc khi chúng tấn công căn cứ Lam Sơn nghĩa quân đã làm gì ?
A. Rút vào Nghệ An
B. Không rút quân, cầm cự đến cùng
C. Rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa)
D. Rút lên Núi Đọ (Thanh Hóa)
Câu 14: Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh do Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo chính thức nổ ra vào năm nào, ở đâu ?
A. Năm 1418, ở núi Lam Sơn - Thanh Hóa
B. Năm 1417, ở núi Lam Sơn - Thanh Hóa
C. Năm 1418, ở núi Lam Sơn - Hà Tĩnh
D. Năm 1418, ở núi Chí Linh - Nghệ An
Câu 15: Cho đến cuối năm 1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng được:
A. Toàn bộ Nghệ An
B. Toàn bộ Thanh Hóa
C. Toàn bộ Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa
D. Giải phóng Chi Lăng - Lạng Sơn
Câu 16: Cuối năm 1424, Lê Lợi quyết định đưa quân từ Thanh Hóa vào Nghệ An vì:
A. Vùng Nghệ An là nơi đất rộng, người đông và cũng rất hiểm trở, có thể giúp nghĩa quân xây dựng và mở rộng lực lượng
B. Nghệ An là nơi tiếp giáp với Thanh Hóa, có thể làm nơi xuất phát để đánh lấy Đông Đô
C. Lê Lợi nhận thấy quân Minh suy yếu nên đưa quân vào Thanh Hóa để chuẩn bị phản công tiêu diệt quân giặc.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 17: Tên tướng nào đã thay Liễu Thăng chỉ huy quân Minh tiến vào Đông Quan ?
A. Hoàng Phúc
B. Lương Minh
C. Lý Khánh
D. Thôi Tụ
Câu 18: Lý do cơ bản khiến các hào kiệt và những người yêu nước khắp nơi tìm đến với Lê Lợi để tụ nghĩa vì:
A. Ông là người giỏi võ, có sức khoẻ hơn người.
B. Ông là người rất giàu có và có thế lực lớn.
C. Ông là hào trưởng có uy tín lớn, có tinh thần yêu nước, dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ đánh giặc.
D. Ông là nhà chính trị đại tài.
Câu 19: Trước khi bí mật về Lam Sơn theo Lê Lợi khởi nghĩa và dâng bản "Bình Ngô sách" Nguyễn Trãi đã ở đâu ?
A. Thăng Long
B. Nghệ An
C. Đông Quan
D. Hải Phòng
---Hết---
CÂU HỎI ÔN TẬP LỊCH SỬ 7 – BÀI 20
Câu 1: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế vào năm nào ? Đặt tên nước là gì ?
A. Lên ngôi năm 1427 - đặt tên nước là Việt Nam
B. Lên ngôi năm 1427 - đặt tên nước là Nam Việt
C. Lên ngôi năm 1428 - đặt tên nước là Đại Nam
D. Lên ngôi năm 1428 - đặt tên nước là Đại Việt
Câu 2: Ông đỗ tiến sĩ năm 1442 và là nhà sử học nổi tiếng của nước ta? Ông là ai ?
A. Nguyễn Trãi
B. Ngô Thì Nhậm
C. Ngô Sĩ Liên
D. Lê Văn Hưu
Câu 3: Theo bộ sử “Đại Việt sử kí toàn thư” của Ngô Sĩ Liên, nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ (vua Thái Tổ) làm mồi cho giặc thì:
A. Phải chịu tội phanh thây ngoài đường
B. Phải chịu tội tru di
C. Phải chịu tội chém đầu
D. Bị bắt làm khổ sai cả đời
Câu 4: Quân đội của nhà Lê có hai bộ phận chính là quân ở triều đình và quân ở địa phương, bao gồm:
A. Bộ binh và thủy binh
B. Tượng binh và kị binh
C. Tượng binh và pháo binh
D. Cả bộ binh, thủy binh, tượng binh và kị binh
Câu 5: Nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất của nước ta thời Lê là:
A. Hải Dương
B. Nam Định
C. Thăng Long
D. Quảng Ninh
Câu 6: Nhà Lê sơ (1428 - 1527) đã tổ chức được mấy khoa thi tiến sĩ ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên ?
A. 26 khoa thi tiến sĩ, chọn được 89 người làm trạng nguyên
B. 26 khoa thi tiến sĩ, chọn được 20 người làm trạng nguyên
C. 62 khoa thi tiến sĩ, chọn được 20 người làm trạng nguyên
D. 12 khoa thi tiến sĩ, chọn được 9 người làm trạng nguyên
Câu 7: Bộ máy nhà nước phong kiến thời Lê sơ hoàn chỉnh nhất là dưới đời vua:
A. Lê Thái Tổ (Lê Lợi)
B. Lê Nhân Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Lê Hiến Tông
Câu 8: Khi cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi, năm 1428 Nguyễn Trãi đã viết một áng hùng văn là:
A. Bình Ngô đại cáo (1)
B. Cả (1), (2), (3) đều đúng
C. Phú núi Chí Linh (2)
D. Bình Ngô sách (3)
Câu 9: Thời Lê Thánh Tông ở địa phương cả nước chia thành:
A. 12 phủ
B. 13 đạo Thừa tuyên
C. 12 lộ
D. 12 đạo
Câu 10: Các cửa khẩu: Vân Đồn, Vạn Ninh, (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) là nơi:
A. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch
B. Tập trung các ngành nghề thủ công
C. Sản xuất các mặt hàng như sành, sứ, vải, lụa
D. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán
Câu 11: Dưới thời Lê sơ, cứ bao nhiêu năm tổ một kì thi Hội ở kinh đô để tuyển chọn nhân tài ?
A. 4 năm
B. 2 năm
C. 5 năm
D. 3 năm
Câu 12: Để nhanh chóng hồi phục nông nghiệp sau chiến tranh, Lê Thái Tổ đã có chính sách gì ?
A. Cho 25 vạn lính về quê làm nông nghiệp
B. Cho 10 vạn lính về quê làm nông nghiệp
C. Cho 20 vạn lính về quê làm nông nghiệp
D. Cho 35 vạn lính về quê làm nông nghiệp
Câu 13: Các cửa khẩu: Vân Đồn, Vạn Ninh, (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) là nơi:
A. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch
B. Tập trung các ngành nghề thủ công
C. Sản xuất các mặt hàng như sành, sứ, vải, lụa
D. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán
Câu 14: Người được dân gian gọi là nhân vật "tài hoa, danh vọng bậc nhất" hay Trạng Lường là:
A. Lương Thế Vinh
B. Ngô Sĩ Liên
C. Lê Thái Tổ
D. Nguyễn Trãi
Câu 15: Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám ở kinh thành Thăng Long, mở các khoa thi đều đặn và cho phép người nào có học cũng được thi, trừ:
A. Con em quý tộc, quan lại trong triều
B. Những người theo đạo Phật
C. Nhũng người theo đạo Nho
D. Những người phạm tội và làm nghề ca hát
Câu 16: Thông tin không đúng về chính sách phục hồi nền sản xuất nông nghiệp của nhà Lê sau 20 năm tàn phá là:
A. Cho 2/3 quân sĩ (25 vạn lính) về quê làm ruộng, số còn lại (10 vạn lính) được chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất
B. Xóa bỏ chính sách “ngụ binh ư nông" và hạn chế phát triển thương nghiệp
C. Kêu gọi nhân dân phiêu tán ở các nơi về quê sản xuất; đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp
D. Lập ra phép quân điền, cấm giết trâu bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong mùa vụ cấy gặt.
Câu 17: Nhà nước dưới thời Lê sơ được xây dựng theo mô hình của nhà nước nào trước đó ?
A. Nhà Đinh - Tiền Lê
B. Nhà Lý
C. Nhà Lý - Trần
D. Nhà Trần, Hồ
Câu 18: Thông tin không đúng khi nói về nội dung chính của Luật Hồng Đức là:
A. Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc
B. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến nói chung
C. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho vua và hoàng tộc
D. Bảo vệ chủ quyền, quốc gia và khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Câu 18: Dưới thời nhà Lê, các bia đá dựng ở Văn Miếu để làm gì ?
A. Khắc tên những vị vua thời Lê sơ
B. Khắc tên những anh hùng có công với nước
C. Khắc tên những người có học hành
D. Khắc tên những người đỗ Tiến sĩ
Câu 19: Luật Hồng Đức do vua Lê Thánh Tông cho biên soạn, ban hành còn gọi là:
A. Luật Hình thư
B. Hình luật
C. Quốc triều hình luật
D. Luật Lê Thánh Tông
Câu 20: Trong những hàng hóa mà nhân dân ta buôn bán với nước ngoài, mặt hàng thương nhân nước ngoài ưa chuộng nhất là:
A. Đồ gỗ và giấy
B. Sành, sứ, vải lụa, lâm sản quý
C. Sừng tê dác và ngà voi
D. Ngọc trai và đồ gốm
---Hết---
Câu trả lời (2)
-
Câu 1 B
2 C
bởi Chu Chu 12/04/2020Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Trung Quốc?
21/12/2022 | 0 Trả lời
-
Nêu những thành tựu văn hóa củaTrung Quốc thời phong kiến?Em thích thành tựu nào nhất?Vì sao?
Giusp mik vs ạ!!
29/12/2022 | 0 Trả lời
-
Trình bày nguyên nhân, mục đích, ý nghĩa của Phong trào Văn hóa Phục Hưng
07/11/2023 | 1 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
Em hãy cho biết những nét tương đồng trong văn hóa của người dân Đại Việt ta với người dân các quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ nữa sau thế kỷ X đến đầu thế kỉ XVI.
21/12/2023 | 1 Trả lời