Etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen.
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Tính chất vật lí
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (\(d = \frac{{28}}{{29}}\))
2.2. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử Cacbon liên kết với hai nguyên tử Hiđro, hai hóa trị còn lại liên kết hai nguyên tử Cacbon với nhau.
- Công thức cấu tạo của etilen:
- Công thức cấu tạo thu gọn: CH2 = CH2
- Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết, những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi.
- Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
Hình 1: Mô hình phân tử Etilen
a) Mô hình rỗng b) Mô hình đặc
2.3. Tính chất hóa học
2.3.1. Etilen có cháy không?
Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước vàng toả nhiều nhiệt
C2H4 +3 O2 2 CO2 + 2H2O
Video 1: Đốt cháy etilen
2.3.2. Etilen có làm mất màu dung dịch nước Brom hay không?
Hình 2: Thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch nước Brom
CH2=CH2 + Br2 Br-CH2-CH2-Br (đibrômetan)
- Ngoài ra etilen còn có pứ cộng với 1 số chất khác như H2, Cl2.
- Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia pứ cộng
Video 2: Phản ứng giữa etilen và dung dịch nước Brom
2.3.3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... - CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...
- Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE)
- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp
2.4. Ứng dụng
Hình 3: Ứng dụng của etilen
2.5. Tổng kết
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Etilen
Bài tập minh họa
Bài 1:
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí metan, etilen và cacbonic. Các thí nghiệm dùng để nhận biết từng chất khí trên được trình bày trong bảng sau. Hãy điền các dấu hiệu phân biệt các chất vào các ô trống trong bảng.
Chất Thí nghiệm |
Metan |
Etilen |
Cacbonic |
Cho từng khí lội qua dung dịch brom |
|
|
|
Cho từng khí lội qua dung dịch nước vôi trong |
|
|
|
Hướng dẫn:
Chất Thí nghiệm |
Metan |
Etilen |
Cacbonic |
Cho từng khí lội qua dung dịch brom |
- |
mất màu nâu của dd |
- |
Cho từng khí lội qua dung dịch nước vôi trong |
- |
- |
kết tủa trắng |
Bài 2:
Cho 4,48 lít hỗn hợp hai khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Cân lại bình đựng dung dịch brom, thấy khối lượng tăng 1,4 gam. Biết thể tích khí đã cho ở đktc, thành phần phần trăm về thể tích của metan và etilen lần lượt là:
Hướng dẫn:
Chỉ có etilen phản ứng được với dung dịch nước brom. Như vậy khối lượng tăng lên chính là khối lượng của etilen.
Phương trình phản ứng: CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
Số mol của etilen là:
\({n_{C{H_2} = C{H_2}}} = \frac{m}{M} = \frac{{1,4}}{{12 \times 2 + 1 \times 4}} = 0,05(mol)\)
Thể tích khí etilen là:
\({V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 22,4 \times {n_{C{H_2} = C{H_2}}} = 22,4 \times 0,05 = 1,12(lit)\)
Thể tích khí metan là:
\({V_{C{H_4}}} = {V_{hh}} - {V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 4,48 - 1,12 = 3,36(lit)\)
Thành phần % về thể tích của metan và etilen lần lượt là:
\(\begin{array}{l} \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{{V_{C{H_4}}}}}{{{V_{hh}}}}.100 = \frac{{1,12}}{{4,48}}.100 = 25\% \\ \% {V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 100\% - 25\% = 75\% \end{array}\)
4. Luyện tập Bài 37 Hóa học 9
Sau bài học cần nắm:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của êtilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. Tính chất hoá học của C2H4: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ trùng hợp tạo PE, pứ cháy.
- Etylen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
4.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
- A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí
- B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí
- C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí
- D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí
-
- A. Phản ứng cộng
- B. Phản ứng cháy
- C. Phản ứng thế
- D. Phản ứng cộng và thế
-
- A. CH3 - CH3
- B. CH3 – OH
- C. CH3 – Cl
- D. CH2 = CH2
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 37.
Bài tập 1 trang 119 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 119 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 119 SGK Hóa học 9
Bài tập 37.1 trang 46 SBT Hóa học 9
Bài tập 37.2 trang 46 SBT Hóa học 9
Bài tập 37.3 trang 47 SBT Hóa học 9
Bài tập 37.4 trang 47 SBT Hóa học 9
Bài tập 37.5 trang 47 SBT Hóa học 9
Bài tập 37.6 trang 47 SBT Hóa học 9
Bài tập 37.7 trang 47 SBT Hóa học 9
5. Hỏi đáp về Bài 37 chương 4 Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.