Bài tập 29.10 trang 41 SBT Hóa học 8
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 29.10
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là FexOy:
Tỉ lệ khối lượng: \(\frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_O}}} = \frac{{56x}}{{16y}} = \frac{7}{3}\)
Giải ra ta có:
\(\frac{x}{y} = \frac{1}{{1,5}} = \frac{2}{3} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 3
\end{array} \right.\)
Công thức hóa học: Fe2O3.
-- Mod Hóa Học 8 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 29.8 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.9 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.11 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.12 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.13 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.14 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.15 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.16 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.17 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.18 trang 42 SBT Hóa học 8
-
Tính KL CO2 tạo thành
bởi Ngoc Nga 28/06/2019
Đốt cháy hoàn toàn 11.2l hỗn hợp khí C2H2 và H2 thì phải dùng 11.04l khí O2 ở đktc thu được CO2 và H2O
a. Tính phần trăm TT mỗi khí có trong hỗn hợp đầu
b. Tính KL CO2 tạo thành
c. Tính TT H2O tạo thành. Biết TT các khí đo ở đktc và KLR của H2O = 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính số mol và khối lượng của CuO
bởi Nguyễn Thủy Tiên 28/06/2019
Dẫn 500ml H2O lội qua dung dịch CaO thu được dung dịch Bazo
a. lập PTHH
b. tính số mol và khối lượng của CuO
c. tính khối lượng dung dịch bazo tạo thành
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
đun nóng hỗn hợp Fe, S ( KO CÓ ko khí) thu dc chất rắn A.hòa tan A bằng HCL dư thoát ra 6.72 l khí D và còn nhận dc dd B cùng chất rắn E. cho khí D đi chậm qua dd CuSO4 tách ra 19.2 g kết tủa đen
a. viết pTHH
b. tính khối lượng riêng của Fe, S ban đầu biết lượng E= 3.2 g
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
CM của dd sau pư ( V dd ko đổi)
bởi Lê Nhi 28/06/2019
Hòa tan 2.8g Fe vào HCl 2M vừa đủ.
a) V HCl (đktc)
b) V khí sinh ra (đktc)
c) CM của dd sau pư ( V dd ko đổi)
Giúp mik gấp vs nha mik cần gấp trong hôm nay ...
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Nêu hiện tượng Na, Fe, CaO, P2O5 vào nước
bởi Lê Vinh 28/06/2019
Cho 4 chất rắn Na, Fe, CaO, P2O5 vào 4 cốc đựng nước (mỗi cốc chỉ có một chất rắn) và cho giấy quỳ tím vào 4 cốc. Nêu hiện tượng và viết PTHH (nếu có).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính giá trị m.
bởi Bo bo 28/06/2019
hỗn hợp A gồm 0, 4 mol Fe và các oxit FeO Fe2 O3 fepo4 mỗi oxit đều có 0, 1 mol cho A tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch B cho B tác dụng với NaOH dư kết tủa thu được nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn Tính giá trị m.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mọi người giải giúp mình 3 bài này:
1.Cho 5,5 hỗn hợp hai kim loại X (chưa biết hóa trị) và kim loại Y hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư.Sau phản ứng thấy 4,48 l H2(đktc).Biết nX:nY=2:1.Xđ CTHH của X,Y .Biết ở dạng đơn chất Y bị nam châm hút.
2.Cho 3,9 g hỗn hợp gồm kim loại AL và kim loại M tác dụng với H2S04 loãng dư.Sau phản ứng thấy 4.48 l H2(đktc) biết n Al:nM=2:1.Xđ kim lọai M
3.Cho 10.1 g hai kim loại hóa trị I tác dụng với nước dư sau thu được hợp chất 2 hidroxit của hai kim loại và bay ra 3,36l H2(đktc).Xđ hai kim loại biết M của chúng chênh lệch nhau 16g/mol
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính thể tích khí h2 sinh ra ở ĐKTC
bởi Nguyễn Anh Hưng 28/06/2019
hòa tan hoàn toàn 4,8 g Mg vào dung dịch HCL
- Tính khối lượng muối sinh ra
- Tính thể tích khí h2 sinh ra ở ĐKTC
- Nếu đốt cháy hoàn toàn khí H2 trên thì cần bao nhiêu lít không khí(đktc)
( Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính M của chúng
bởi Bo Bo 28/06/2019
Lập công thức hóa học của những hợp chất có hai nguyên tố gồm: Na, Mg, Ba, Al, Fe (III), Zn lần lượt với các nguyên tử và nhóm nguyên tử sau. Tính M của chúng.
a) \(\left(PO_4\right)\)
b) \(\left(NO_3\right)\)
c) \(\left(SO_4\right)\)
d) (OH)
e) \(CO_3\)
f) Cl
g) O
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khối lượng hỗn hợp gồm Al , Ba là bao nhiêu?
bởi Lê Tường Vy 28/06/2019
Cho mg hỗn hợp gồm Al , Ba và nước dư, sau khi phản ứng sảy ra hoàn tất, thu được 0,72 lít khí H2(đktc)
và 3g chất rắn không tan. m = ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử có trong 3,2 g khí oxi
Bài 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
Bài 4: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hỗn hợp chất: NaNO3 ; K2CO3; Al(OH)3 ; SO2; SO3; Fe2O3
Bài 5: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S= 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng
Alx(SO4)y . Xác định CTHH.
Bài 6: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X=43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O.
Bài 7: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với khí hirdro là 8,5. Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
Bài 8: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207
Tính Mx . Tìm CTHH của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng , còn lại là O.
Bài 9: Hợp chất Crx(SO4)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại CTHH
Bài 10: Tính x và ghi lại CTHH của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
2) Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
3) Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC
4) Hợp chất K2(SO4)x có phân tử khối là 174 đvC
5) Hợp chất Cax(PO4)2 có phân tử khối là 310 đvC
6) Hợp chất NaxSO4 có phân tử khối là 142 đvC
7) Hợp chất Zn(NO3)x có phân tử khối là 189 đvC
8) Hợp chất Cu(NO3)x có phân tử khối là đvC
9) Hợp chất KxPO4 có phân tử khối là 212 đvC
10) Hợp chất Al(NO3)x có phân tử khối là 213 đvC
Bài 11: Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính :
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Khối lượng HCl phản ứng
c) khối lượng FeCl2 tạo thành
Bài 12: Cho phản ứng : 4Al + 3O2 ------> 2Al2O3. Biết 2,4.1023 nguyên tử Al phản ứng
a) Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
Bài 13: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hóa học của phản ứng là
S+O2 --------> SO2. Hãy cho biết :
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên , chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a, Nung 500kg đá vôi chứa 80%CaCO3 (còn lại là chất trơ). Sau một thời gian thu được chất rắn X. Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phản ứng là 70%(chất trơ không phân hủy)
b, Tính phần trăm khối lượng của CaO trong X.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt (Không nhãn) sau bằng phương pháp hóa học:
HCl, H2SO4 loãng, Na2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có)
Giúp vs mai hok r
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính v khí thu được ở đktc
bởi hi hi 30/06/2019
có hỗn hợp gồm 17,65% kim loại magie, 82,35% kim loại fe. người ta cho 13,6g hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch hcl. a, tìm khối lượng mỗi kim loại b, tính v khí thu được ở đktc
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính thể tích của A ở đktc
bởi Nguyễn Thanh Thảo 30/06/2019
Cho A là một hỗn hợp khí. Trong A gồm có 0,2 mol khí O2, 32 gam khí Sunfurơ và 1,8*1023 phân tử khí cacbonic Tính thể tích của A ở đktc (bằng 2 cách)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi tiếp thêm củi vào bếp lửa, cách làm nào sau đây làm cho lửa mạnh hơn?
bởi Nguyễn Hiền 30/06/2019
1/Người ta phải sử dụng bình oxi để thở trong những trường hợp nào ?
2/ Khi tiếp thêm củi vào bếp lửa, cách làm nào sau đây làm cho lửa mạnh hơn? Giải thích.
C1 : Cho thanh củi to vào bếp
C2 : Chẻ mỏng nó ra rồi cho vào bếp
C3 : Thổi hoặc quạt thêm ko khí vào
3/ Đọc thông tin trong biểu đồ và cho bít ngoài các ứng dụng đã nêu, oxi còn có những ứng dụng j?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bằng phương pháp hóa học phân biệt 2 khí chứa trong mỗi bình riêng biệt sau O2, CO2
bởi Nguyễn Quang Minh Tú 01/07/2019
1. PTHH pư biểu diễn sự cháy của các chất? Thuộc loại p.ư gì?
2. Bằng phương pháp hóa học phân biệt 2 khí chứa trong mỗi bình riêng biệt sau O2, CO2
3. Sự cháy của 1 chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau.
4. Đốt cháy 6,2g P trong 1 bình kín chứa 7,8l oxi (đktc).
a) PT p.ư
b) Chất nào còn dư sau p.ư? Bao nhiêu gam?
c) Tính k.lượng P2O5 tạo thành
d) Để thu được 7,84l oxi ở trên thì cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4, nếu hiệu suất p.ư là 80%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm công thức hóa học của khí X
bởi Mai Vàng 01/07/2019
Khí X có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 75% C và 25% H. Khí X có tỉ khối đối với không khí là 0,552.
a/ Tìm khối lượng mol của khí X.
b/ Tìm công thức hóa học của khí X.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy giải thích vì sao Clo rất độc nhưng Clo trong muối ăn lại ăn được?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính khối lượng Axit Sunfuric đã dùng
bởi Phạm Khánh Ngọc 01/07/2019
Cho 5,4 gam nhôm vào bình đựng dung dịch Axit Sunfuric H2SO4 dư thu được dung dịch muối nhôm Sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđrô H2
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
c.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
d. Tính khối lượng Axit Sunfuric đã dùng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nếu dùng thể tích H2 sinh ra ở trên đem khử 8g sắt (II) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam sắt ?
bởi An Nhiên 01/07/2019
Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dung dịch HCL dư
a) Tính thể tích H2 ở ĐKTC
b) Tính khối lượng muối kẽm thu được sau phẩn ứng bằng 2 cách
c) Nếu dùng thể tích H2 sinh ra ở trên đem khử 8g sắt (II) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam sắt ?
MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH HA TKS !!?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm tên kim loại R
bởi Cam Ngan 02/07/2019
1) Cho 11,2 gam 1 oxít kim loại hóa trị II tác dụng hết với nước tạo ra 14,8 gam 1 ba zơ của kim loại đó.
Theo dõi (0) 2 Trả lời