OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 21.6 trang 28 SBT Hóa học 8

Bài tập 21.6 trang 28 SBT Hóa học 8

Có những chất sau:

32g Fe2O3   

0,125g mol PbO     

28g CuO

Hãy cho biết:

a) Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 21.6

a) nFe2O3 = 32 : 160 = 0,2 mol

Cứ 1 mol Fe2O3 có 2 mol Fe

Vậy 0,2 mol Fe2O3 có x? mol Fe

nFe = 2 = (2.0,2) : 1 = 0,4 mol nguyên tử Fe

mFe = nFe.MFe = 22,4 gam

- Trong 0,125 mol phân tử PbO có 0,125 mol nguyên tử Pb.

Khối lượng của Pb = mPb=nPb.MPb= 0,125.207 = 25,875(g)

nCuO = 28 : 80 = 0,35 mol

Trong 0,35 mol phân tử CuO có 0,35 mol nguyên tử Cu.

Khối lượng của nguyên tử Cu: MCu = nCu.MCu = 0,35.6 = 22,4(g)

b) MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 gam

%Fe = \(\frac{{56.2}}{{160}}\) .100% = 70%

%O = 100% - %Fe = 100 - 70 = 30%

MPbO = 207 + 16 = 223 gam

%Pb = \(\frac{{207}}{{223}}\) .100% = 92,8%

%O = 100 - %Pb = 100 - 92,8 = 7,2%

MCuO = 64 + 16 = 80 gam

%Cu = \(\frac{{64}}{{80}}\) .100% = 80%

%O = 100% - %Cu = 100% - 80% = 20%

   

-- Mod Hóa Học 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 21.6 trang 28 SBT Hóa học 8 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF