OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 18.5 trang 26 SBT Hóa học 8

Bài tập 18.5 trang 26 SBT Hóa học 8

Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:

a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.

b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.

c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 18.5

a) MCH4 = 12 + 4 = 16 g/mol

mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)

mH2 = nH2.MH2 = 0,25. 2 = 0,5(g)

MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

VCH4 =VO=VH2 = VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6(l)

b) mH2 = nH2 .MH2 = 12.2 = 24(g)

→ VH2 = nH2.22,4 = 12.22,4 = 268,8(l)

mCO2 = nCO2.MCO2= 0,05.44 = 2,2(g)

→ VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)

mCO = nCO .MCO= 0,01.28 = 0,28(g)

→ VCO = nCO .22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l)

c) mhh = mCO+ mO2 = (0,3.44) + (0,15.32) = 18(g)

→ VCO = 22,4.(nCO+ nO2) = 10,08 (lít)

-- Mod Hóa Học 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 18.5 trang 26 SBT Hóa học 8 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF