Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hóa học 12 Bài 9 Amin giúp các em học sinh nắm vững phương pháp làm bài tập từ cơ bản đến nâng cao và ôn luyện tốt hơn kiến thức môn hoá.
-
Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa học 12
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.
-
Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa học 12
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?
A. Nhận biết bằng mùi
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc
-
Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa học 12
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có công thức phân tử sau:
a) C3H9N
b) C7H9N (chứa vòng benzen)
-
Bài tập 4 trang 44 SGK Hóa học 12
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 44 SGK Hóa học 12
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:
a) Rửa lọ đã đựng anilin?
b) Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên?
-
Bài tập 6 trang 44 SGK Hóa học 12
a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin?
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng?
Giả thiết rằng hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%.
-
Bài tập 1 trang 61 SGK Hóa 12 Nâng cao
Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất sau đây đúng:
A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2
B. (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < C2H5NH2
C. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
D. NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH < C6H5NH2
-
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa 12 Nâng cao
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lit CO2, 1,12 lit N2 (dktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:
A. C3H6O
B. C3H5NO3
C. C3H9N
D. C3H7NO2
-
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa 12 nâng cao
Khái niệm “ bậc” của amin khác với khái niệm “ bậc “ của ancol và dẫn xuất halogen như thế nào? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân , chỉ rõ bậc của các amin có cùng công thức phân tử sau:
a) C3H9N.
b) C5H13N.
c) C7H9N (amim thơm).
-
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa 12 nâng cao
a) Vì sao amin dễ tan trong nước hơn so với dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử C trong phân tử?
b) Vì sao benxylamin (C6H5CH2NH2) tan vô hạn trong nước và làm xanh quỳ tím còn anilin thì tan kém (3,4 gam trong 100 g nước ) và không làm đổi màu quỳ tím ?
-
Bài tập 5 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây:
a. Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2
-
Bài tập 6 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau:
a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, CH2OH-CHOH-CH2OH.
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO.
-
Bài tập 7 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Hãy dùng phương pháp học để giải quyết hai vấn đề sau:
a. Rửa lọ đựng anilin.
b. Khử mùi tanh của cá trước khi nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp cac amin (nhiều chất là trimetylamin) và một số tạp chất khác.
-
Bài tập 8 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu được một phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen (dung dịch A). Sục khí hiđro clorua vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295g kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì hết 300 gam nước brom 3,2%. Tính nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch A.
-
Bài tập 9.1 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?
A. H2N-[CH2]6 -NH2
B. CH3-CH(CH3)-NH2
C. CH3- NH- CH3.
D. C6H5NH2
-
Bài tập 9.2 trang 18 SBT Hóa học 12
Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N ?
A. 4 chất.
B. 6 chất.
C. 7 chất.
D. 8 chất.
-
Bài tập 9.3 trang 18 SBT Hóa học 12
Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 3 amin
B. 4 amin.
C. 5 amin
D. 6 amin.
-
Bài tập 9.4 trang 18 SBT Hóa học 12
Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?
A. 4 amin.
B. 5 amin.
C. 6 amin.
D. 7 amin.
-
Bài tập 9.5 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3−CH(CH3)−NH2
A. Metyletylamin.
B. Etylmetylamin
C. Isopropanamin.
D. Isopropylamin.
-
Bài tập 9.6 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các tên gọi sau tên gọi nào không phù hợp với chất C6H5NH
2?A. Benzylamin
B. Benzenamin
C. Phenylamin
D. Anilin
-
Bài tập 9.7 trang 18 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3
B. C6H5 - CH2 - NH2.
C. C6H5 - NH2.
D. (CH3)2NH
-
Bài tập 9.8 trang 19 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5 - NH2.
B. C6H5 - CH2 - NH2.
C. (C6H5)2NH.
D. NH3.
-
Bài tập 9.9 trang 19 SBT Hóa học 12
Trong các chất dưới đây, chất nào tham gia phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhân thơm bằng nguyên tử brom dễ dàng nhất?
A. C6H6
B. C6H5−NO2
C.C6H5−NH2
D. m−H2N−C6H4−NH2
-
Bài tập 9.10 trang 19 SBT Hóa học 12
Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin.
-
Bài tập 9.11 trang 19 SBT Hóa học 12
Hỗn hợp khí A chứa propan và một amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít oxi rồi đốt. Sau phản ứng thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của amin trong hỗn hợp A.
-
Bài tập 9.12 trang 19 SBT Hóa học 12
Hỗn hợp khí A chứa metylamin và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 100 ml A trộn với 470 ml oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng là 615 ml ; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml ; dẫn qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 25 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng hiđrocacbon trong A.