OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Hoá học 12 Bài 1: Este


Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Nắm vững các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như nhiều ứng dụng quan trọng của este trong cuộc sống.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

2.1. Cấu tạo - Danh pháp Este

a. Cấu tạo

Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm  –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.

b. Danh pháp

- Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’+ Tên gốc axit (đổi "ic" thành "at")

- Ví dụ: CH3COOC2H5: etyl axetat; CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat

2.2. Tính chất vật lí của Este

- Trạng thái:  Đa số ở trạng thái lỏng. Những este có KLPT rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong …)

- Nhiệt độ sôi: Thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.

- Tính tan: Ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử với nước.

- Đa số các este có mùi thơm đặc trưng:

+ Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH(CH3)2: mùi chuối

+ Etyl butirat: CH3CH2CH2COOC4H9: mùi dứa

+ Geranyl axetat: CH3COOC10H17: mùi hoa hồng…

2.3. Tính chất hóa học của Este

Phản ứng thủy phân

- Môi trường axit:

RCOOR' + H2O \(\mathop  \to \limits^{{H_2}O,{t^0}} \) RCOOH + R'OH

- Môi trường kiềm (ví dụ: NaOH, phản ứng xà phòng hóa)

​\(RCOOR' + NaOH \overset{H_{2}O, t^{0}}{\rightarrow}RCOONa + R'OH\)

2.4. Điều chế - Ứng dụng của Este

a. Điều chế

- Các este đều được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit sunfuric đặc làm xúc tác (Phản ứng este hóa)

RCOOH + R'OH → RCOOR' + H2O

- Một số este được điều chế bằng phản ứng riêng.

Ví dụ: Điều chế vinyl axetat:    \(C{H_3}COOH + CH\equiv CH\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}COOCH = C{H_2}\)

b. Ứng dụng

Các este no đơn chức có mùi thơm của hoa quả chín nên chúng được dùng làm hương liệu cho mỹ phẩm hay thực phẩm, một số este dùng làm chất hóa dẻo.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

3.1. Bài tập Este - Cơ bản

Bài 1: 

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Hướng dẫn:

Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’+ Tên gốc axit (đổi "ic" thành "at")

+ Vinyl -CH=CH2 là tên gốc hidrocacbon R'

+ Axetat là tên gốc axit ⇒ gốc R là CH3COO-

⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của vinyl axetat sẽ là : CH3COOCH=CH2

Bài 2: 

Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Hướng dẫn:

- Phản ứng este với NaOH chính là phản ứng thủy phân của este trong môi trường kiềm (hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa).

- Đối với những este chứa gốc R' no thì sản phẩm tạo thành là muối và ancol tương ứng.

- Phương trình phản ứng:

HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH

- Như vậy sản phẩm thu được là muối Natri format HCOONa và ancol metylic CH3OH

Bài 3: 

Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây

Hướng dẫn:

Đây là cách điều chế dùng riêng cho vinyl axetat.

\(C{H_3}COOH + CH\equiv CH\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}COOCH = C{H_2}\)

Như vậy khi điều chế vinyl axetat người ta sử dụng axit axetic và axetilen với xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

Bài 4: 

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml NaOH 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là

Hướng dẫn:

- Viết phương trình phản ứng đã xảy ra, xác định chính xác chất dư, chất hết và chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch bao gồm những chất gì. Sử dụng số liệu của chất hết ta giải quyết được câu hỏi của bài toán.

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

0,1 mol     →      0,04 mol  →  0,04 mol
- Este dư, chất rắn chỉ có CH3COONa
- Sau phản ứng có chất rắn gồm: 0,04 mol CH3COONa
⇒ mrắn = 0,04.82 = 3,28g

3.2. Bài tập Este - Nâng cao

Bài 1:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Hướng dẫn:

Este C2H4O2 có duy nhất một công thức cấu tạo là: HCOOCH3

\(HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_X} = {n_{HCOONa}} = 0,15\,mol\\ {m_{_{HCOONa}}} = 0,15.68 = 10,2(gam) \end{array}\)

Hoặc nhận thấy từ este → Muối thì Na đã thay thế nhóm CH3 do đó khối lượng muối tăng lên 8.0,15 = 1,2(gam)

mmuối = meste  + mtăng = 9 + 1,2 = 10,2 (gam)

ADMICRO

4. Luyện tập Bài 1 Hóa học 12

Sau bài học các em cần nắm được:

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc-chức) của este.

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân (xúc tác axit) và phản ứng với dd kiềm (phản ứng xà phòng hóa ).

- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hóa. Ứng dụng của một số este tiêu biểu.

4.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 1 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao Chương 1 Bài Este

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 1.

Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa học 12

Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa học 12

Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa học 12

Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa học 12

Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa học 12

Bài tập 6 trang 7 SGK Hóa học 12

Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 6 trang 8 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao

Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao

Bài tập 1.1 trang 3 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.4 trang 3 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.5 trang 3 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.6 trang 3 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.7 trang 3 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.8 trang 3 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.9 trang 4 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.10 trang 5 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.12 trang 5 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.11 trang 5 SBT Hóa học 12

Bài tập 1.13 trang 5 SBT Hóa học 12

5. Hỏi đáp về Bài 1: Este

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

NONE
OFF