Giải câu hỏi 1 trang 73 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức
Xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe và S trong các chất sau:
a) Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4.
b) S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi 1 trang 73
Hướng dẫn giải
Quy tắc xác định số oxi hóa:
- Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.
- Trong hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương bằng số electron hóa trị.
- Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
- Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion; trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.
Lời giải chi tiết
a) Số oxi hóa của nguyên tử Fe trong Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4 lần lượt là 0, +2, +3, +3, +8/3
b) Số oxi hóa của nguyên tử S trong S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3 lần lượt là 0, -2, +4, +6, +6, +4.
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Hoạt động trang 73 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 74 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 75 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 76 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 5 trang 76 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 6 trang 76 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 7 trang 77 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.1 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.2 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.3 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.4 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.5 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.6 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.7 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.8 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.9 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.10 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.11 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.12 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.13 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.14 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.15 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.16 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.17 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.18 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.19 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.20 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.21 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.22 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.23 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15.24 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
-
Trong phản ứng hóa học \(Zn{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4}\; + {\rm{ }}{H_2}\) mỗi nguyên tử Zn đã
bởi Nguyễn Trà Giang 15/11/2022
A. nhường 2 electron.
B. nhận 2 electron.
C. nhường 1 electron.
D. nhận 1 electron.
Theo dõi (0) 1 Trả lời