Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 15 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử môn Hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 73 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe và S trong các chất sau:
a) Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4.
b) S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3.
-
Hoạt động trang 73 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định chất oxi hóa, chất khử
Chuẩn bị: đinh sắt, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, ống nghiệm.
Thực hiện:
Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
1. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
2. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong hai phản ứng trên.
-
Giải câu hỏi 2 trang 74 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 màu trắng xanh chuyển dần sang Fe(OH)2 màu trắng xanh chuyển dần sang Fe(OH)3 màu nâu đỏ:
Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
a) Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa.
b) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
c) Dùng mũi tên biểu diễn sự chuyển electron từ chất khử sang chất oxi hóa
-
Giải câu hỏi 3 trang 75 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong công nghiệp:
a) N2 + H2 → NH3
b) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
c) C+CO2 → CO
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải câu hỏi 4 trang 76 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu một số phản ứng oxi hóa – khử có lợi và có hại trong thực tế.
-
Giải câu hỏi 5 trang 76 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lập phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo sơ đồ mục IV.3. Trong các phản ứng đó, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
-
Giải câu hỏi 6 trang 76 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đèn xì ogygen – acetylene có cấu tạo gồm hai ống dẫn khí: một ống dẫn khí oxygen, một ống dẫn khí acetylene (Hình 15.1). Khi đèn hoạt động, hai khí này được trộn vào nhau để thực hiện phản ứng đốt cháy theo sơ đồ:
C2H2 + O2 → CO2 + H2O
Phản ứng tỏa nhiệt lớn, tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ đạt đến 30000C nên được dùng để hàn cắt kim loại.
Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử và lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
-
Giải câu hỏi 7 trang 77 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình luyện gang từ quặng chứa Fe2O3, ban đầu không khí nóng được nén vào lò cao, đốt cháy hoàn toàn than cốc kèm theo tỏa nhiệt mạnh:
C + O2 → CO2
Khí CO2 đi lên phía trên, gặp các lớp than cốc và bị khử thành CO:
CO2 + C → CO
Tiếp đó, khí CO khử Fe2O3 theo phản ứng tổng quát:
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
Lập các phương trình hóa học ở trên, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử
-
Giải bài 15.1 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
A Hoá trị. B. Điện tích. C. Khối lượng. D. Số hiệu.
-
Giải bài 15.2 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là
A. +2. B. +3. C. +5. D. +6.
-
Giải bài 15.3 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hoá của iron (sắt) trong Fe2O3 là
A. +3. B. 3+. C. 3. D. -3.
-
Giải bài 15.4 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen trong ammonia là
A. 3. B. 0. C. +3. D. -3.
-
Giải bài 15.5 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. CrCl2. D. Cr2O3
-
Giải bài 15.6 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự nhường và nhận
A. electron. B. neutron. C. proton. D. cation.
-
Giải bài 15.7 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hoá - khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
A. Số khối. B. Số oxi hoá. C. Số hiệu. D. Số mol.
-
Giải bài 15.8 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá là chất
A. nhường electron. B. nhận electron.
C. nhận proton. D. nhường proton.
-
Giải bài 15.9 trang 39 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hoá học sau:
CuO + H2 → Cu + H2O.
Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
A. CuO.
B. Cu.
C. H2.
D. H2O.
-
Giải bài 15.10 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử?
-
Giải bài 15.11 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các chất sau Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4. Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là
A. 0; +1, +1; +5; +7.
B. 0; -1; -1; +5; +7.
C. 1; -1; -1; -5; -7.
D. 0; 1; 1; 5; 7.
-
Giải bài 15.12 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4-) có tính oxi hoá mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thuỷ sản. Số oxi hoá của manganese trong ion permanganate là
A +2. B. +3. C. +7. D. +6.
-
Giải bài 15.13 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hoá của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là
A. 0; -3; -4. B. 0; +3; +5. C. -3; -3; +4. D. 0; -3; +5.
-
Giải bài 15.14 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Carbon đóng vai trò chất oxi hoá ở phản ứng nào sau đây?
-
Giải bài 15.15 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thực hiện các phản ứng hoá học sau
(a) \(S + {O_2}\mathop \to \limits^{{t^o}} S{O_2}\)
(b) \(Hg + S \to HgS\)
(c) \({H_2} + S\mathop \to \limits^{{t^o}} {H_2}S\)
(d) \(S + 3{F_2}\mathop \to \limits^{{t^o}} S{F_6}\)
Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hoá là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
-
Giải bài 15.16 trang 40 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
A. chất khử.
B. acid.
C. chất oxi hóa.
D. base.
-
Giải bài 15.17 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?
-
Giải bài 15.18 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các phản ứng hoá học sau:
Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
-
Giải bài 15.19 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi thiên nhiên nén (CNG - Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.
Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG:
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
-
Giải bài 15.20 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xét phản ứng sản xuất Cl2, trong công nghiệp:
\({\rm{NaCl + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\mathop \to \limits^{{\rm{dpdd co mn}}} {\rm{NaOH + C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\)
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
-
Giải bài 15.21 trang 41 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khi để thực hiện phản ứng:
\({\rm{ZnS + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\mathop \to \limits^{{{\rm{t}}^{\rm{o}}}} {\rm{ZnO + S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
-
Giải bài 15.22 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi đốt hoá lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas:
C4H10 + O2 → CO2 + H2O
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
-
Giải bài 15.23 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hoá - khử với potassium permanganate:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02 M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10 M.
-
Giải bài 15.24 trang 42 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho 2,34 g kim loại M (hoá trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.