Giải bài 8.6 trang 21 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là
A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính.
B. XO3, H2XO4, tính acid.
C. XO2, H2XO3, tính acid.
D. XO, X(OH)2, tính base.
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải:
Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4
⇒ Cấu hình electron đầy đủ của X là: 1s22s22p63s23p4
⇒ X thuộc nhóm VIA
⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide và hydroxide của X là 6.
⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3 (có tính acid) và hydroxide là
H2XO4 (có tính acid).
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 8.4 trang 21 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.5 trang 21 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.7 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.8 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.9 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.10 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.11 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.12 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.13 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.14 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.15 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.