Giải bài 8.5 trang 21 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là
A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính)
B. RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid).
C. RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid)
D. RO (basic oxide), R(OH)2 (base)
Hướng dẫn giải chi tiết bài 8.5
Phương pháp giải:
- Từ cấu hình electron cation R3+
=> Cấu hình electron R
- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử R nhường 3 electron để tạo thành cation R3+
⇒ Nguyên tử R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3s23p1
Cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s22s22p63s23p1
⇒ R thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là R2O3 có tính lưỡng tính và hydroxide tương ứng của R là R(OH)3 có tính lưỡng tính.
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 8.3 trang 21 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.4 trang 21 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.6 trang 21 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.7 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.8 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.9 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.10 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.11 trang 22 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.12 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.13 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.14 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.15 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
-
Nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3. Viết cấu hình electron của nguyên tử sulfur
bởi Bảo Hân 23/10/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời