OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 8.15 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 8.15 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức

Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương, răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25oC và 1 bar).

a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.

b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8.15

Phương pháp giải:

- Công thức tính số mol khí:

\(n = \frac{{P.V}}{{R.T}}\)

=> MM

=> Vị trí trong bảng tuần hoàn của M

- Xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần

Lời giải chi tiết:

a) Số mol khí \[ = \frac{{P.V}}{{R.T}} = \frac{{1.0,7437}}{{0,082.(237 + 25)}} \approx 0,03(mol)\]

M + 2HCl → MCl2 + H2

Số mol M = số mol khí = 0,03

\( =  > M = \frac{{1,2}}{{0,03}} = 40(g/mol)\). M là Ca.

Vị trí trong bảng tuần hoàn của M: ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

Cấu hình electron của M: [18Ar]4s2.

b) Tính kim loại: 20Ca < 19K (trong cùng chu kì, từ trái sang phải tính kim loại giảm).

Tính kim loại: 20Ca > 12Mg (trong cùng nhóm A, từ trên xuống dưới tính kim loại tăng).

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 8.15 trang 23 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF