OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 14.7 trang 57 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.7 trang 57 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK), tính biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol mỗi oxide sau

a) Fe3O4(s)                                                     

b) Cr2O3(s)

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 14.7

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính: \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)}  - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \) và bảng số liệu

Lời giải chi tiết:

- Biến thiên enthalpy của phản ứng 8Al(s) + 3Fe3O4(s)  9Fe(s) + 4Al2O3(s) là:

\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)}  - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)

=> \({\Delta _r}H_{298}^0 = 4.{\Delta _r}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}) - 3.{\Delta _r}H_{298}^0(F{e_3}{O_4})\) (Do \({\Delta _r}H_{298}^0\) của đơn chất = 0)

=> \({\Delta _r}H_{298}^0 = 4.( - 1676,00) - 3.( - 1121,00) =  - 3341kJ\)

=> Biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Fe3O4 là

\({\Delta _r}H_{298}^0 = \frac{1}{3}.( - 3341) =  - 1113,67kJ\)

- Biến thiên enthalpy của phản ứng 2Al(s) + Cr2O3(s)  2Cr(s) + Al2O3(s) là:

\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)}  - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)

=> \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _r}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}) - {\Delta _r}H_{298}^0(C{r_2}{O_3})\) (Do \({\Delta _r}H_{298}^0\) của đơn chất = 0)

=> \({\Delta _r}H_{298}^0 = ( - 1676,00) - ( - 1128,60) =  - 547,4kJ\)

=> Biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Cr2O3 là \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 547,4kJ\)

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 14.7 trang 57 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF