OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 14.9 trang 58 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 14.9 trang 58 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Cho các phản ứng:

CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g)                \({\Delta _r}H_{298}^0 =  + 178,49kJ\)

C2H5OH(l) + 3O2(g) -> 2CO2(g) + 3H2O(l)   \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 1370,70kJ\)

C(graphite, s) + O2(g) -> CO2(g)                    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 393,51kJ\)

a) Phản ứng nào có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu), phản ứng nào không thể tự xảy ra?

b) Khối lượng ethanol hay graphite cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 14.9

Phương pháp giải:

a) Phản ứng nào có \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 không thể tự xảy ra. Phản ứng nào có \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0 có thể tự xảy ra sau khi khơi mào.

b) Tính \({\Delta _r}H_{298}^0\) của quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. => Tính mol ethanol và graphite cần dùng => Tính khối lượng ethanol và graphite cần dùng

Lời giải chi tiết:

a) Phản ứng CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g) không tự xảy ra do \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 (cần cung cấp thêm năng lượng bên ngoài). Hai phản ứng còn lại tự xảy ra sau khi khơi mào do có \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0 (tự tạo thêm năng lượng khi phản ứng diễn ra)

b) \({\Delta _r}H_{298}^0\) của quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3 là

\({\Delta _r}H_{298}^0 = 0,1.( + 178,49) =  + 17,849kJ\)

- \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{17,849}}{{1370,70}} = 0,013\)mol -> \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,013.46 = 0,598\)gam

- \({n_C} = \frac{{17,849}}{{393,51}} = 0,045\)mol -> \({m_C} = 0,045.12 = 0,54\)gam

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 14.9 trang 58 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF