Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 KNTT Bài 3 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử môn Hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 22 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử như thế nào?
-
Giải câu hỏi 2 trang 22 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Orbital s có dạng
A. hình tròn
B. hình số tám nổi
C. hình cầu
D. hình bầu dục
-
Giải câu hỏi 3 trang 22 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát Hình 3.3 và nêu sự định hướng của các AO p trong không gian
-
Giải câu hỏi 4 trang 23 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy cho biết tổng số electron tối đa chứa trong
a) Phân lớp p
b) Phân lớp d
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải câu hỏi 5 trang 23 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong các lớp L và M là
A. 2 và 8
B. 8 và 10
C. 8 và 18
D. 18 và 32
-
Giải câu hỏi 6 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 16 là
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p63s23p6
-
Giải câu hỏi 7 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Biểu diễn cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 8 và Z = 11 theo ô orbital
-
Giải câu hỏi 8 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán dẫn,… Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô orbital, chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund
-
Giải câu hỏi 9 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chlorine (Z = 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Viết cấu hình electron của nguyên tử chlorine và cho biết tại sao chlorine là phi kim
-
Giải câu hỏi 10 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tố calcium giúp cho xương chắc, khỏe. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử calcium là 4s2. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử calcium và cho biết nguyên tố calcium là kim loại, phi kim hay khí hiếm
-
Vận dụng trang 25 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học quen thuộc trong thực tế như: nitrogen, oxygen, aluminium… và dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của chúng
-
Giải bài 3.1 trang 7 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Orbital nguyên tử là
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. quỹ đạo chuyển động của clectron quay quanh hạt nhân có kich thước và năng lượng xác định.
-
Giải bài 3.2 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
A. Nguyên lí vững bền.
B. Quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli.
D. Quy tắc Pauli.
-
Giải bài 3.3 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.
B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.
-
Giải bài 3.4 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
A. nguyên tử khối tăng dần.
B. điện tích hạt nhân tăng dần.
C. số khối tăng dần.
D. mức năng lượng electron.
-
Giải bài 3.5 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng
A. lần lượt từ cao đến thấp.
B. lần lượt từ thấp đến cao
C. bất kì.
D. từ mức thứ hai trở đi.
-
Giải bài 3.6 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương: n = 1, 2, 3,… với tên gọi là các chữ cái in hoa là
A. K, L, M, O,...
B. L, M, N, O,...
C. K, L, M, N,...
D. K, M, N, O,...
-
Giải bài 3.7 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là
A. s, d, p, f,...
B. s, p, d, f, ...
C. s, p, f, d,...
D. f, d, p, s,...
-
Giải bài 3.8 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
-
Giải bài 3.9 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
A. 1 electron.
B. 2 electron.
C. 3 electron.
D. 4 electron.
-
Giải bài 3.10 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 3, 5, 7.
D. 1, 2, 3.
-
Giải bài 3.11 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phân lớp 3d có số electron tối đa là
A. 6.
B. 18.
C. 14.
D. 10.
-
Giải bài 3.12 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lớp L có số phân lớp electron bằng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Giải bài 3.13 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lớp M có số orbital tối đa bằng
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 18.
-
Giải bài 3.14 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lớp M có số electron tối đa bằng
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 18.
-
Giải bài 3.15 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6.
B. 8.
C. 14.
D. 16.
-
Giải bài 3.16 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
A. K.
B. L.
C. M.
D. N.
-
Giải bài 3.17 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?
-
Giải bài 3.18 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sự phân bố eleetron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
-
Giải bài 3.19 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dùng ô orbital để mô tả cách sắp xếp electron trong orbital s.
-
Giải bài 3.20 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trường hợp trong orbital p có chứa hai electron thì có những cách nào biểu diễn electron trong orbital đó? Cách nào tuân theo quy tắc Hund?
-
Giải bài 3.21 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu mối quan hệ về năng lượng của electron trên các orbital, các phân lớp, các lớp electron.
-
Giải bài 3.22 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho biết tổng số electron tối đa chứa trong:
a) Phân lớp p
b) Phân lớp d
c) Lớp K
d) Lớp M
-
Giải bài 3.23 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tố X có Z = 12 và nguyên tố Y có Z = 17. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi hai electron và nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm một electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặc điểm gì?
-
Giải bài 3.24 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21. Chúng là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
-
Giải bài 3.25 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của (M)4 nhiều hơn so với (X)3 trong A là 106.
a) Xác định công thức hoá học của A.
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.