OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải câu hỏi 5 trang 23 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 5 trang 23 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức

Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong các lớp L và M là

A. 2 và 8

B. 8 và 10

C. 8 và 18

D. 18 và 32

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5

Hướng dẫn giải

- Lớp thứ 2 (lớp L) có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s, 2p

- Lớp thứ 3 (lớp M) có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d

- Phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO, phân lớp d có 5 AO

Lời giải chi tiết

- Lớp thứ 2 (lớp L) có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s, 2p

- Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron

→ Tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1x2 + 3x2 = 8 electron

- Lớp thứ 3 (lớp M) có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d

- Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO, phân lớp d có 5 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron

→ Tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1x2 + 3x2 + 5x2 = 18 electron

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải câu hỏi 5 trang 23 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Giải câu hỏi 3 trang 22 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 4 trang 23 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 6 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 7 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 8 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 9 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu hỏi 10 trang 24 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Vận dụng trang 25 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.1 trang 7 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.2 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.3 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.4 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.5 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.6 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.7 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.8 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.9 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.10 trang 8 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.11 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.12 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.13 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.14 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.15 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.16 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.17 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.18 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.19 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.20 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.21 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.22 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.23 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.24 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 3.25 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

  • nguyen bao anh

    A. Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.

    B. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình cầu.

    C. Các orbital s có dạng hình bầu dục và orbital p có dạng hình số 8 nổi.

    D. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình bầu dục.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF