Giải bài 3.25 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của (M)4 nhiều hơn so với (X)3 trong A là 106.
a) Xác định công thức hoá học của A.
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 3.25
Phương pháp giải:
- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e
- Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e
- Số hạt không mang điện = n
- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm
Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Điều kiện bền của nguyên tử: số p ≤ số n ≤ 1,5.số p (áp dụng với các nguyên tố có p < 82)
Lời giải chi tiết:
a) Coi tổng số hạt trong [M] là x và [X] là y
Theo bài ra ta có: 4x + 3y = 214 (I)
và 4x – 3y = 106 (II)
Giải hệ (I) và (II), ta được: x = 40 và y = 18.
Số p = số e nên ta có:
2pM + nM = 40 với \(1 \le \frac{{{n_M}}}{{{p_M}}} \le 1,5\)
⇒ pM = 13 và nM = 14
⇒ M là 13Al.
2pX + nX = 18 với \(1 \le \frac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\)
⇒ pX = 6 và nX = 6
⇒ X là 6C.
Công thức hóa học của A là Al4C3.
b) Cấu hình electron: 13Al (1s22s22p63s23p1) và 6C (1s22s22p2)
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.