Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 14 Bài 14: Ôn tập chương 3 môn Hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 1 trang 69 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dãy các chất nào dưới dây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?
A. Cl2, Br2, I2, HCl.
B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.
C. HCl, H2S, NaCl, N2O
D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.
-
Giải bài 2 trang 69 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2.
B. N2, Cl2, H2, HCl.
C. N2, HI, Cl2, CH4
D. Cl2, O2, N2, F2.
-
Giải bài 3 trang 69 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử sau: PH3, H2O, C2H6. Trong phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
-
Giải bài 4 trang 69 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong bảng 6.2, xác định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3.
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 5 trang 69 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho dãy các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
a) Độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide trên thay đổi như thế nào?
b) Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong Bảng 6.2, cho biết loại liên kết ( ion, cộng hóa trị phân cực, cộng hóa trị không phân cực) trong từng phân tử oxide.
-
Giải bài 6 trang 69 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
a) Cho dãy các phân tử C2H4, CH3OH, NH3. Phân tử nào trong dãy có thể tạo liên kết hydrogen? Vì sao?
b) Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử đó?
-
Giải bài 14.1 trang 36 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?
A. H2S. B. PCl5. C. SiO2. D. Br2.
-
Giải bài 14.2 trang 36 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl?
A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn.
B. Các electron tham gia liên kết đồng thời bị hút về phía hai hạt nhân.
C. Phân tử có một momen lưỡng cực.
D. Một electron của nguyên tử hydrogen và một electron của nguyên tử chlorine được góp chung và cách đều hai nguyên tử.
-
Giải bài 14.3 trang 36 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Liên kết ion khác với liên kết cộng hoá trị ở điểm nào sau đây?
A. Tính bão hoà lớp electron ở vỏ nguyên tử.
B. Tuân theo quy tắc octet.
C. Tạo ra hợp chất bền vững hơn.
D. Tính không định hướng.
-
Giải bài 14.4 trang 36 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo sau:
Số liên kết σ trong phần tử A là
A. 6. B. 8. C. 9. D. 11.
-
Giải bài 14.5 trang 36 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98), Mg (1,31); Al (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và C1 (3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết ion
A. Na3P. B. MgS. C. AlCl3. D. LiBr.
-
Giải bài 14.6 trang 36 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.
B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.
C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y.
D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.
-
Giải bài 14.7 trang 37 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tố X ở nhóm IA và nguyên tố Y ở nhóm VIIA của bảng tuần hoàn X và Y có thể tạo thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong R thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Ion.
B. Cộng hoá trị phân cực.
C. Cộng hoá trị không phân cực.
D. Hydrogen.
-
Giải bài 14.8 trang 37 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion và cộng hóa trị phân cực lần lượt là
A. (X, Y); (X, Z) và (Y, Z).
B. (X, Z); (Y, Z) và (X, Y).
C. (X, Y); (Y, Z) và (X, Z).
D. (Z, Y); (Y, X) và (X, Z).
-
Giải bài 14.9 trang 37 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các chất sau: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
-
Giải bài 14.10 trang 37 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các chất sau:
(1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO;
(5) NH3; (6) HBг; (7) CO2; (8) K2S.
Dãy nào sau đây gồm các chất có liên kết cộng hoá trị?
A. (1); (2); (3); (4); (7). B. (1); (2); (5); (6); (7).
C. (1); (3); (5); (6); (7). D. (1); (2); (5); (7); (8).
-
Giải bài 14.11 trang 37 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dùng công thức Lewis để biểu diễn phân tử SO3 sao cho phù hợp với quy tắc octet. Chỉ rõ các liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết nào.
-
Giải bài 14.12 trang 37 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là “Nước Javen”. Áp dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành các liên kết trong hợp chất đó.
-
Giải bài 14.13 trang 38 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:
a) C2H4; b) C2H2; c) HCN; d) HCOOH.
-
Giải bài 14.14 trang 38 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hóa học 10, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HClO, KHS, HCO3-, K2SO4.
-
Giải bài 14.15 trang 38 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (°C) sau:
HF (19,5; HCI (- 85), HBr (- 66); HI (- 35).
a) Nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên.
b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.
-
Giải bài 14.16 trang 38 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron.
a) Tính số khối của A, B.
b) Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion AB32- sao cho phù hợp với quy tắc octet.
-
Giải bài 14.17 trang 38 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa,... X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố s có 7 electron s, nguyên tố p có 11 electron p và nguyên tố p có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có 4 electron p trong X bằng 39,19%.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.