OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 6


Nội dung bài 6 môn Hóa học 10 này trình bày nội dung: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học, định luật tuần hoàn... Dựa vào cấu trúc chương trình SGK Chân trời sáng tạo, HOC247 sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập một cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Bán kính nguyên tử

- Giải thích xu hướng biến đối bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A.

Hình 6.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố 

- Xu hướng biến đổi bản kinh nguyên tử:

- Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu huong biên đối tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: 

+ Trong một chu kì, nguyên tử của các nguyên tố có củng so lớp electron. Từ trái sang phải, điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần nên electron lớp ngoài cũng sẽ bị hạt nhân hút mạnh hơn, vì vậy bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng giảm dần

+ Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

1.2. Độ âm điện

- Giải thích xu hướng biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm A

+ Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hoá học.

+ Trong hoá học, có nhiều thang đo độ âm điện khác nhau do các nhà khoa học tính toán dựa trên những cơ sở khác nhau. Dưới đây giới thiệu bảng giá trị độ âm điện của nhà hoá học L. C. Pauling (Pau-linh) để xuất năm 1932.

Bảng 6.1. Giá trị độ âm điện của nguyên tử một số nguyên tố nhóm A theo Pauling

- Xu hướng biến đổi độ âm điện:

- Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến đối tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng. Do đó, độ âm diện của nguyên từ các nguyên tố có xu hướng tăng dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng giảm dần.

1.3. Tính kim loại, tính phi kim

- Giải thích xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A

- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron.

- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron.

Nguyên tử sodim (Na)                  Ion sodium (Na+)

a)

Nguyên tử fluorine (F)                           Ion fluoride (F-)

b) 

Hình 6.2. Quá trình nhường, nhận electron của nguyên tử sodium (a) và fluorine (b)

- Xu hướng biến đổi tính kim loại, tỉnh phi kim:

- Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cũng tăng. Do đó, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt nhân với các clectron lớn ngoài cùng giảm. Do đó, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.

1.4. Tính acid - base của oxide và hydroxide

- Nhận xét xu hướng biến đổi tính acid – base của oxide và hydroxide tương ứng theo chu kì

- Xét một số phản ứng sau:

Na2O + 2HCl →  2NaCl + H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Al2O3 + 6HCl  → AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2KOH + 3H2O → 2K[Al(OH)4]

Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

SO3  + KOH → KHSO4

SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O

H2SO4 + 2KOH → KHSO4 + 2H2O

Bảng 6.2. Tính acid – base của oxide và hydroxide tương ứng của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và 3 (ứng với hoá trị cao nhất của các nguyên tố)

- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, tính acid của chúng tăng dần.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1: Kim loại kiềm là các kim loại nhóm IA, bao gồm: lithium (Li), sodium (Na), potassium (K), rubidium (Rb), caesium (Cs), francium (Fr). Chúng phản ứng được với nước và giải phóng khí hydrogen. Vậy khả năng phản ứng với nước của các kim loại trên có giống nhau hay không? Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chúng ta có thể giải thích được xu hướng biến đổi tính chất hóa học cơ bản của nguyên tử các nguyên tố không?

Hướng dẫn giải

- Các kim loại nhóm IA: Khả năng phản ứng với nước của các kim loại không giống nhau, khả năng phản ứng với nước giảm dần

- Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, ta có thể giải thích được xu hướng biến đổi tính chất hóa học cơ bản của nguyên tử các nguyên tố

Bài 2: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.

Hướng dẫn giải

Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3  → công thức hợp chất khí với hiđro của nó là RH2

Trong hợp chất RH2 có 5,88% H về khối lượng → 2.100%/(MR+ 2) = 5,88%

→ MR = 32. Vậy nguyên tử khối của R = 32. R là S. Công thức phân tử là SO3 và H2S.

Bài 3: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.

a) Tính nguyên tử khối.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.

Hướng dẫn giải

a) Tính nguyên tử khối.

Gọi tổng số hạt p là Z, tổng số hạt n là N, tổng số hạt e là E, ta có: Z + N + E = 28.

Vì Z = E, nên suy ra 2Z + N = 28 → 2Z = 28 - N

Ta có:  1 ≤ N/Z ≤ 1,5 

→ Z ≤ N ≤ 1,5Z

Cộng 2Z vào từng vế ta được

2Z + Z ≤ N + 28 - N ≤ 1,5N + 2Z

3Z ≤ 28 ≤ 3,5Z  → 8 ≤ Z ≤ 9,33.

Do Z là số nguyên dương nên Z = 9 → N = 10

b) Cấu hình electron: 1s22s22p5.

Bài 4: Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm ? Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.

Hướng dẫn giải

- Trong bảng tuần hoàn, nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố là kim loại, nhóm VA, VIA, VIIA gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.

- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố nằm trong từng nhóm A trùng với số thứ tự của nhóm.

ADMICRO

Luyện tập Bài 6 Hóa 10 CTST

Sau bài học này, học sinh sẽ:

- Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A)

- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).

- Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các Oxide và các hydroxide theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh họa.

3.1. Trắc nghiệm Bài 6 Hóa 10 CTST

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 6 Hóa 10 CTST

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải câu hỏi 1 trang 43 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 2 trang 43 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 44 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 3 trang 44 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 4 trang 44 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 45 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 5 trang 45 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 6 trang 45 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 46 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải câu hỏi 1 trang 47 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 47 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 47 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 1 trang 47 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 2 trang 48 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 3 trang 48 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 4 trang 48 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5 trang 48 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.1 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.2 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.3 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.4 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.5 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.6 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.7 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.8 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.9 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.10 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.11 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.12 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.13 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.14 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6.15 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Hỏi đáp Bài 6 Hóa học 10 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF