Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 6 Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 10 CTST giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 43 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 6.1, cho biết bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi chu kì và trong mỗi nhóm A biến đổi như thế nào.
Hình 6.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố được biểu diễn bằng pm (1pm = 10-12m)
-
Giải câu hỏi 2 trang 43 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi chu kì và trong mỗi nhóm A do yếu tố nào gây ra? Giải thích?
-
Luyện tập trang 44 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li, N, O, Na, K.
-
Giải câu hỏi 3 trang 44 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Từ số liệu trong Bảng 6.1, nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A và trong một chu kì. Giải thích?
Bảng 6.1. Giá trị độ âm điện của nguyên tử một số nguyên tố nhóm A theo Pauling
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải câu hỏi 4 trang 44 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy cho biết vì sao trong Bảng 6.1, giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIIA còn để trống
Bảng 6.1. Giá trị độ âm điện của nguyên tử một số nguyên tố nhóm A theo Pauling
-
Luyện tập trang 45 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử: Na, K, Mg, Al
-
Giải câu hỏi 5 trang 45 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải thích sự hình thành ion Na+ và ion F-
-
Giải câu hỏi 6 trang 45 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khả năng nhường hoặc nhận electron hóa trị của các nguyên tử các nguyên tố nhóm A thay đổi như thế nào khi:
a) Đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì?
b) Đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm?
-
Luyện tập trang 46 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Từ các phản ứng của các oxide và hydroxide: Na2O, NaOH, Al2O3, Al(OH)3, SO3, H2SO4 với các dung dịch HCl, KOH, hãy nhận xét tính acid, base của các oxide và hydroxide trên.
-
Giải câu hỏi 1 trang 47 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Bảng 6.2, hãy liên hệ xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide và hydroxide tương ứng với tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong chu kì
Bảng 6.2. Tính acid – base của oxide và hydroxide tương ứng của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và 3 (ứng với hoá trị cao nhất của các nguyên tố)
-
Luyện tập trang 47 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid - base của oxide và hydroxide tương ứng của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các hợp chất sau đây theo chiều giảm dần tính acid của chúng: H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4
-
Vận dụng trang 47 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Aspartame là một chất làm ngọt nhân tạo, được sử dụng trong một số loại soda dành cho người ăn kiêng. Xác định vị trí của các nguyên tố tạo nên aspartame trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố đó, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất?
-
Giải bài 1 trang 47 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
A. Si (Z = 14)
B. P (Z = 15)
C. Ge (Z = 32)
D. As (Z = 33)
-
Giải bài 2 trang 48 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Bốn nguyên tố D, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố này được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?
A. D, Q, E, M
B. Q, M, E, D
C. D, E, M, Q
D. D, M, E, Q
-
Giải bài 3 trang 48 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt:
X: 1s22s22p63s1
Y: 1s22s22p63s2
Z: 1s22s22p63s23p1
Tính tăng dần của hydroxide là
A. XOH < Q(OH)2 < Z(OH)3
B. Z(OH)3 < XOH < Q(OH)2
C. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH
D. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2
-
Giải bài 4 trang 48 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cho biết nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. Giải thích.
-
Giải bài 5 trang 48 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho bảng số liệu sau:
Hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này biến thiên như thế nào? Giải thích.
-
Giải bài 6.1 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
A. Be, F, O, C, Mg.
B. Mg, Be, C, O, F.
C. F, O, C, Be, Mg.
D. F, Be, C, Mg, O.
-
Giải bài 6.2 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?
A. Al.
B. P.
C. S.
D. K.
-
Giải bài 6.3 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử?
A. Li, F, N, Na, C.
B. F, Li, Na, C, N.
C. Na, Li, C, N, F.
D. N, F, Li, C, Na.
-
Giải bài 6.4 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên từ của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol.
A. B.
B. N.
C. O.
D. Mg.
-
Giải bài 6.5 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm.
A Hydrogen.
B. Beryllium.
C. Caesium.
D. Phosphorus.
-
Giải bài 6.6 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine.
B. Bromine.
C. Phosphorus.
D. Iodine.
-
Giải bài 6.7 trang 22 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong
A. Calcium hydroxide.
B. Barium hydroxide.
C. Strontium hydroxide.
D. Magnesium hydroxide.
-
Giải bài 6.8 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân huỷ các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác.
A. Silicic acid.
B. Sulfuric acid.
C. Phosphoric acid.
D. Perchloric acid.
-
Giải bài 6.9 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì.
C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2
D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z, Y, X
-
Giải bài 6.10 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy cho biết:
a. Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim của nguyên tử một nguyên tố.
b. Quan hệ giữa tính phi kim và độ âm điện của nguyên tử một nguyên tố.
c. Quan hệ giữa sự biến đổi độ âm điện và tính phi kim của nguyên tử các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn.
-
Giải bài 6.11 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát hình sau:
3 quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon. Quả cầu nào là krypton?
-
Giải bài 6.12 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự tăng dần độ âm điện: Cl, Al, Na, P, F.
-
Giải bài 6.13 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự giảm dần tính kim loại: Na, Al, Si, Mg, P, Cl, S, F.
-
Giải bài 6.14 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Viết phương trình phản ứng của các chất sau với nước (nếu có): Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5. Nhận xét về tính base, tính acid của các sản phẩm tạo thành.
-
Giải bài 6.15 trang 23 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào Hình 6.1 và Bảng 6.1 trong SGK, hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ đối với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này biến thiên như thế nào. Giải thích.
Hình 6.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố
Bảng 6.1. Giá trị độ âm điện của nguyên tử một số nguyên tố nhóm A theo Pauling