Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung bài học Bài 10: Quy tắc Octet môn Hóa 10 chương trình SGK Kết nối tri thức được đội ngũ HOC247 biên soạn và tổng hợp bên dưới đây để nắm được cách vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A cùng như giải thành thạo một số bài toán liên quan.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm liên kết hóa học
- Theo thuyết cấu tạo hoá học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng sự giảm năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. Khi tạo liên kết hoá học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
- Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
- Trong các phản ứng hoá học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron hoá trị).
- Các electron hoá trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
Bảng 10.1. Biểu diễn electron hoá trị của một số nguyên tử
Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. |
---|
1.2. Quy tắc Octet
- Khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm. Vì các khí hiếm (trừ helium) đều có 8 electron lớp ngoài cùng nên quy tắc này được gọi là quy tắc octet.
- Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử Cl2, nguyên tử chlorine có 7 electron hoá trị, mỗi nguyên tử chlorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử chlorine góp chung 1 electron.
- Phân tử Cl2 được biểu diễn
- Xung quanh mỗi nguyên tử chlorine đều có 8 electron.
- Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử H2O, nguyên tử hydrogen có 1 electron hoá trị, nguyên tử oxygen có 6 electron hoá trị, mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet.
- Phân tử H2O được biểu diễn . Xung quanh nguyên tử oxygen có 8 electron.
- Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử NaF, nguyên tử Na có 1 electron hoá trị, nguyên tử F có 7 electron hoá trị, nguyên tử Na nhường 1 electron hoá trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. Các hạt này đều đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet và có điện tích trái dấu nên hút nhau.
- Quy tắc octet chỉ đúng cho sự tạo thành liên kết hoá học giữa các nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn và một số nguyên tử của các nguyên tố có tính kim loại, phi kim điển hình. Ngoài ra có các ngoại lệ.
Ví dụ: Trong phân tử PCl5, lớp ngoài cùng của P có 10 electron.
Quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm. |
---|
Bài tập minh họa
Bài 1: Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, yếu tố nào quyết định tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử đó?
Hướng dẫn giải
Hầu hết nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều không đủ 8 electron lớp ngoài cùng nên có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững bằng cách kết hợp với các nguyên tử khác theo tỉ lệ nhất định.
Bài 2: Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?
Hướng dẫn giải
- Nguyên tử Lithium cho đi 1 electron để tạo thành ion lithium
- Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm He
Bài 3: Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride (KCI) từ nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine
Hướng dẫn giải
- Phân tử potassium được hình thành bởi các ion K+ và Cl-.
- Nguyên tử nguyên tố potassium cho đi 1 electron tạo thành K+ để đạt cấu hình electron bền vững của Ar
- Nguyên tử nguyên tố chloride nhận 1 electron tạo thành Cl- để đạt cấu hình electron bền vững của Ar
Luyện tập Bài 10 Hóa 10 KNTT
Sau bài học này, học sinh có thể:
- Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.
3.1. Trắc nghiệm Bài 10 Hóa 10 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất
- B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất
- C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)
- D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất
-
Câu 2:
Liên kết hoá học là
- A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
- B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
- C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
- D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
-
- A. kim loại kiềm gần kề.
- B. kim loại kiềm thổ gần kề.
- C. nguyên tử halogen gần kề.
- D. nguyên tử khí hiếm gần kề.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 10 Hóa 10 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi 1 trang 49 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 49 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 50 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 50 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.1 trang 28 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.2 trang 28 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.3 trang 28 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.4 trang 28 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.5 trang 28 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.6 trang 28 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.7 trang 28 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.8 trang 29 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.9 trang 29 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.10 trang 29 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.11 trang 29 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.12 trang 29 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.13 trang 29 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.14 trang 29 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 10 Hóa học 10 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!