OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 2 trang 36 SBT Địa lí 9

Bài tập 2 trang 36 SBT Địa lí 9

Cho bảng 14

Bảng 14. CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI NƯỚC TA TRONG 2 NĂM 1999 VÀ 2010.

(Đơn vị %)

Năm Tổng số Trong đó  
Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
1999 100 2,6 64,2 26,8 6,4
2010 100 1,0 73,3 18,0 7,7

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải của nước ta của nước ta, năm 1999 và năm 2010.

b) Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của các ngành giao thông vận tải. 

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2

a)

Giải sách bài tập Địa Lí 9 | Giải sbt Địa Lí 9

Biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải của nước ta của nước ta, năm 1999 và năm 2010.

b) nhận xét:

Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải của nước ta của nước ta gồm các loại hình giao thông: Đường sắt, đường bộ, Đường sông, Đường biển.

Trong giao thông vận tải đường bộ có khổi lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất, năm 2010 77,3%; giao thông vận tải đường sắt chiếm tỉ tron nhỏ nhất là 1% (năm 2010).

Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải của nước ta của nước ta có sự thay đổi:

+ tăng tỉ trọng loại hình giao thông đường bộ và đường biển tăng từ 64,2% năm 1999 lên 73,3% năm 2010 đôi với đường bộ, đường biển tăng từ 6,4 năm 1999 lên 7,7% năm 2010.

+ giảm tỉ trọng giao thông đường sắt và sông, từ 2,6% (năm 1999) xuống 1% (năm 2010) đối với giao thông đường sắt, đường sông giảm từ 26,8% xuống 18%.

 

-- Mod Địa Lý 9 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2 trang 36 SBT Địa lí 9 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF