OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 12: Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ


Qua nội dung bài giảng Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ môn Công nghệ lớp 7 chương trình Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em tìm hiểu về: các hoạt động chăn nuôi gà thịt trong nông hộ... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Chuồng nuôi

Chuồng nuôi gà nên làm ở nơi cao ráo để tránh ngập nước vào mùa mưa, chọn hướng thích hợp để tránh được gió lùa và ánh nắng trực tiếp.

Chuồng cần đảm bảo thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè. Nền chuồng nên lát gạch hoặc láng xi măng, trên nền cần lót thêm một lớp độn chuồng (trấu dâm bào, mùn cưa,...) dày từ 10 cm đến 15 cm (Hình 12.1) hoặc làm sàn thoáng cách nền khoảng 50 cm cho gà đậu (Hình 12.2).

Hình 12.1. Lớp độn trấu trên nền chuồng

Hình 12.2. Sàn tre cho gà đậu

Để đảm bảo độ thông thoáng, chuồng cần phải làm cao; tường gạch xây cao từ 50 cm đến 60 cm, phía trên làm bằng lưới mắt cáo, bên ngoài lưới mắt cáo có bạt che chắn có thể kéo lên, hạ xuống dễ dàng để che mưa, gió khi cần thiết

1.2. Thức ăn và cho ăn

a. Thức ăn

Thức ăn cho gà được chia thành hai loại cơ bản là thức ăn tự nhiên và thức ăn công nghiệp. Dù là loại thức ăn nào thì cũng cần có đủ bốn nhóm dinh dưỡng là nhóm chất đạm, nhóm tinh bột nhóm chất béo, nhóm vitamin và chất khoáng. Đối với thức ăn công nghiệp chế biến sẵn, thường có đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng, phù hợp với từng độ tuổi của gà. Khi nuôi gà bằng thức ăn tự nhiên, cần phối trộn đủ bốn nhóm dinh dưỡng theo tỉ lệ phù hợp để gà nhanh lớn, có sức đề kháng cao.

 

Hình 12.4. Một số loại thức ăn tự nhiên của gà

b. Cho gà ăn

Cần cho gà ăn thức ăn phù hợp với tuổi của gà, nên sử dụng máng phù hợp để cho gà ăn nhằm đảm bảo vệ sinh và giúp tiết kiếm thức ăn (Hình 12.5). Cho gà uống nước đầy đủ.

Hình 12.5. Máng cho gà ăn và để uống

- Gà dưới một tháng tuổi cần cho ăn thức ăn giàu đạm, cho ăn tự do, thức ăn luôn có trong máng để gà ăn liên tục.

- Từ một đến ba tháng tuổi, cho ăn từ 3 đến 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau khoảng 3 – 4 giờ.

- Gà trên ba tháng tuổi cho ăn tự do để gà lớn nhanh, chóng được xuất bản.

1.3. Chăm sóc cho gà

a. Giai đoạn từ khi gà mới nở đến một tháng tuổi

Ở giai đoạn này ga con còn rất yếu, sức đề kháng kém, rất dễ bị bệnh, vi vậy cần phải chăm sóc cần thận để gà khoẻ mạnh. Đặc biệt ở giai đoạn này, gà rất sợ lạnh nên cần phải được sưởi ấm hay thường gọi là "úm gà" (Hình 12.6), Thường xuyên quan sát trạng thái của ga để điều chỉnh nhiệt độ phù hợp. Nếu nhiệt độ thích hợp. gà sẽ phân bố đều trên sản; nếu gà bị lạnh, chúng sẽ chụm lại thành đám ở dưới đèn úm; nếu gà bị nòng, chúng sẽ tản ra, tránh xa đèn úm.

Hình 126. Quây úm cho gà con.

b. Chăm sóc gà giai đoạn trên một tháng tuổi

Giai đoạn này cần bỏ quay để gà đi lại tự do. Sau hai tháng tuổi, nếu có điều kiện nên thả gà ra vườn hoặc đổi đề gà vận động, an khoẻ, nhanh lớn. thịt chắc và ngon hơn (Hình 12.7). Hàng ngày, cần rửa sạch mảng ăn và máng uống đề phòng bệnh cho gà. Sau mỗi lứa gà, cần thay lớp độn chuồng và làm vệ sinh nền chuồng sạch sẽ.

Hình 12.7. Chăn thả gà thịt ngoài vườn

1.4. Phòng, trị bệnh cho gà

- Trong phòng, trị bệnh cho gà cần thực hiện tốt nguyên tắc phòng là chính. Để phòng bệnh cho gà hiệu quả cần thường xuyên vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, đảm bảo ba sạch: ăn sạch, ở sạch, uống sạch. Bên cạnh đó, cần đảm bảo mật độ chăn nuôi hợp Ií, tiêm vaccine đầy đủ và kịp thời.

- Khi dùng thuốc để trị bệnh cho gà, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

+ Đúng thuốc. Mỗi loại thuốc chỉ có tác dụng điều trị với một hoặc một vài loại bệnh nhất định, vì vậy cần sử dụng thuốc phù hợp cho từng loại bệnh thì việc điều trị mới có hiệu quả.

+ Đúng thời điểm: Khi gà có dấu hiệu bị bệnh, cần cho gà dùng thuốc càng sớm càng tốt.

+ Đúng liều lượng sử dụng thuốc đúng liều lượng theo hướng dẫn sử dụng. Nếu sử dụng thuốc không đúng liều lượng sẽ làm giảm hiệu quả điều trị bệnh và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của gà.

1.5. Một số bệnh phổ biến ở gà

a. Bệnh tiêu chảy

- Biểu hiện: Gà ăn ít, ủ rũ, phần lỏng, màu xanh hay trắng

- Nguyên nhân: Do gà bị nhiễm khuẩn từ thức ăn, nước uống hay từ môi trường

- Phòng, trị bệnh: Luôn cho ăn thức ăn sạch, thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi, máng ăn, máng uống sạch sẽ. Khi gà có biểu hiện bệnh, cần điều trị kịp thời.

b. Bệnh dịch tả (bệnh gà rủ, bệnh Newcastle)

- Biểu hiện: Gà thường bỏ ăn, buồn rầu, sã cảnh, ngoẹo cổ, diều nhão, uống nhiều nước, chảy nước dãi, phân trắng, gầy nhanh.

- Nguyên nhân: bệnh do virus gây ra và lây lan mạnh (chủ yếu lây qua đường tiêu hoá, tuy nhiên bệnh cũng có thể lây qua dụng cụ chăn nuôi).

- Phòng, trị bệnh chủ yếu là phòng bệnh bằng vaccine. Khi gà đã bị bệnh thi hầu như không thể chữa được.

c. Bệnh cúm gia cầm

- Biểu hiện gà sốt cao, uống nhiều nước, mào thâm tim, viêm sưng phù đầu mặt khó thở, há mỏ để thở; tiêu chảy phân xanh, phân vàng đôi khi lẫn máu; xuất huyết da chân.

- Nguyên nhân do virus cúm gia cầm gây ra. Bệnh có tốc độ lây lan rất nhanh làm chết hàng loạt gia cầm như: gà, vịt, ngan.... đồng thời có thể gây bệnh cho người.

- Phòng, trị bệnh: Hiện nay, bệnh chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, do vậy sử dụng vaccine là biện pháp hữu hiệu để phòng bệnh cúm gia cầm. Đồng thời không ăn, giết mồ gia cầm và các sản phẩm gia cầm ốm, chết và không rõ nguồn gốc. Khi phát hiện đàn gà mắc bệnh cúm gia cầm thì phải bảo ngay cho cán bộ thú y, chính quyền địa phương để tiêu huỷ và thực hiện các biện pháp phòng dịch.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1.

Thịt gà là nguồn thực phẩm phổ biến và có giá trị dinh dưỡng. Vậy kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc như thế nào và có những biện pháp cơ bản nào để phòng và trị bệnh cho gà thịt?

Phương pháp giải:

Nghiên cứu nội dung kiến thức bài học để trả lời

Lời giải chi tiết:

- Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc gà: chuồng nuôi làm ở nơi cao ráo, hướng phù hợp, đảm bảo thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè; thức ăn đủ bốn nhóm dinh dưỡng; chăm sóc theo từng giai đoạn.

- Biện pháp cơ bản để phòng và trị bệnh cho gà thịt:

   + Thường xuyên vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, đảm bảo ba sạch: ăn sạch, ở sạch, uống sạch.

   + Đảm bảo mật độ chăn nuôi phù hợp.

   + Tiêm vắc xin đầy đủ và kịp thời.

   + Dùng thuốc để trị bệnh đúng thuốc, đúng thời điểm, đúng liều lượng.

Bài 2.

Cho biết lớp độn chuồng và lớp sàn thoáng có vai trò gì trong việc chăn nuôi gà thịt?

Phương pháp giải:

- Lớp độn chuồng: là lớp trấu, dăm bào, mùn cưa,… dày từ 10 đến 15 cm.

- Lớp sàn thoáng: là lớp cách nền khoảng 50 cm cho gà đậu.

Lời giải chi tiết:

- Vai trò của lớp độn chuồng:

   + Giúp phân giải và hấp thu lượng nước dư thừa từ nước tiểu, phân thải của gà. Thúc đẩy quá trình làm khô nền chuồng bằng cách tăng diện tích bề mặt sàn.

   + Giúp “pha loãng” phân, từ đó hạn chế tối đa sự tiếp xúc trực tiếp giữa phân và gà.

   + Tự tỏa ra nhiệt giữ ấm cho vật nuôi.

   + Có lớp chất độn chuồng, gà sẽ ít bị thối bàn chân và què; lông gà tơi, mượt và sạch hơn; thịt chắc hơn, tồn dư kháng sinh ít hơn.

   + Hạn chế khí hôi, thối; giảm khí độc trong chuồng nuôi.

   + Cải thiện môi trường sống cho gà và người lao động.

- Vai trò của lớp sàn thoáng:

   + Giảm bớt sự tiếp xúc trực tiếp giữa vật nuôi và chất thải của vật nuôi.

   + Giảm sự tập trung của vi khuẩn và làm giảm bớt thức ăn của chúng, số lượng vi sinh vật nhờ đó mà giảm đi.

ADMICRO

Luyện tập Bài 12 Công nghệ 7 KNTT

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

- Trình bày được kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho gà thịt.

3.1. Trắc nghiệm Bài 12 Công nghệ 7 KNTT

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 12 Công nghệ 7 KNTT

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 57 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 58 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực trang 58 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 1 trang 59 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 2 trang 59 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực trang 60 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 60 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 61 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực trang 61 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 62 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực trang 62 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 1 trang 62 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 2 trang 62 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Vận dụng trang 62 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 1 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 2 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 3 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 4 trang 38 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 5 trang 38 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 6 trang 38 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 7 trang 38 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 8 trang 38 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 9 trang 38 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 10 trang 39 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 11 trang 39 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 12 trang 39 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 13 trang 39 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 14 trang 39 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 15 trang 39 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải câu 16 trang 39 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 12 Công nghệ 7 KNTT

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF