-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
-
A.
21,05%.
-
B.
16,05%.
-
C.
13,04%.
-
D.
10,70%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Z bao gồm:
CnH2n+3N: a mol
C2H5NO2: b mol
C6H14N2O2 : c mol
⇒ nCO2 = na + 2b + 6c và nN2 = a/2 + b/2 + c
⇒ nCO2 + nN2 = na + a/2 + 5b/2 + 7c = 0,81 (1 )
nH2O = a(2n + 3)/2 + 5b/2 + 7c = 0,91 (2)
(2) - (1) ⇒ a = 0,1
nZ = 0,2 ⇒ b + c = 0,1 (3)
Bảo toàn O:
2(b + c) + 2no2 - 2nco2 + 11H2O ⇒ nco2 = 0,68 ⇒ nN2 = a/2 + b/2 + c = 0,81 - 0,68 (4)
(3)-(4) ⇒ b = 0,04 và c = 0,06
nco2 = na + 2b + 6c = 0,68 ⇒ n = 2,4
⇒ X chứa C2H7N (0,06) và C3H9N (0,04) (Tính dựa vào c trung bình 2,4 và tổng số mol a = 0,1 )
Vậy Z chứa C2H7N (0,06); C3H9N (0,04); C2H5NO2 (0,04) và C6H14N2O2 (0,06)
⇒ %C2H7N = 16,05%
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại sau đây có tính khử yếu nhất?
- Chất nào làm mất tính cứng của nuớc cứng vĩnh cửu?
- chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là?
- Este có phản ứng tráng bạc?
- Công thức của sắt(II) hiđroxit
- Polime nào có cấu trúc mạch phân nhánh?
- Chất nào vừa phản ứng vói dung dịch HCl, vừa phản ứng vói dung dịch NaOH?
- Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào ?
- Sau đây dung dịch nào có pH > 7?
- Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào?
- Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
- Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
- 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗ
- 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AICI3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau:Khí X
- Phát biểu nào là không đúng?
- Đốt cháy hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O.
- Đốt cháy amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng 02, thu được 4,48 lít C02 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở
- Cho sơ đồ phản ứng : NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → NO2.
- các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, Gly-Ala.
- các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
- este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng vói dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit
- m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.
- Hỗn hợp E gồm X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z.
- Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X.
- Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic vói hiệu suất 81%, cho toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2
- sơ đồ chuyển hóa sau:Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là
- Thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T.
- Tiến hành các thí nghiệm :(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlCl.
- 3,2 gam hồn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X.
- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa X mol NaOH và y mol NaAlO2.
- các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-dien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.
- Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp), dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tưong ứng 1 : 3) với cường độ dòng �
- Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí
- Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và AI2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
- X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin.
- Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). cho m gam X
- hỗn hợp z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (Mx> 4My) vói tỉ lệ mol tưong ứng 1:1.
- Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X
- các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết pi trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai ch