-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
40.
-
B.
48.
-
C.
32.
-
D.
28.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
\(\underbrace {\overbrace {{\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}^{{\rm{a}}\,{\rm{mol}}}{\rm{,}}\mathop {{\rm{FeO}}}\limits^{{\rm{b}}\,{\rm{mol}}} {\rm{,Cu}}}_{{\rm{m}}\,\left( {{\rm{gam}}} \right)}\left\langle {\underbrace {{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{,C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{C}}{{\rm{l}}^{\rm{ - }}}{\rm{,}}\mathop {{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}}\limits^{^{{\rm{C}}{{\rm{u}}_{{\rm{du}}\,}}{\rm{:}}\,\,\,{\rm{0,27}}\,\,{\rm{m}}\left( {\rm{g}} \right)}} }_{{\rm{dung}}\,\,{\rm{dich}}\,\,{\rm{Y}}}} \right.\underbrace {{\rm{Ag,AgCl}}}_{{\rm{165,1}}\,\left( {{\rm{gam}}} \right)}{\rm{ + }}\mathop {{\rm{NO}}}\limits_{{\rm{c}}\,\,{\rm{mol}}} \)
Xét hỗn hợp kết tủa ta có: nAgCl = nHCl = 1 mol => nAgCl
\(\frac{{{\rm{m - 143,5nAgCl}}}}{{{\rm{108}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{165,1 - 143,4}}{\rm{.1}}}}{{{\rm{108}}}}{\rm{ = 0,2}}\,\,{\rm{mol}}\)
Khi cho X tác dụng với HCl và dung dịch Y tác dụng vói AgNO3 thì ta có hệ sau:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {\rm{160}}{{\rm{n}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ + 72}}{{\rm{n}}_{{\rm{FeO}}}}{\rm{ + 64}}{{\rm{n}}_{{\rm{Cupu}}}}{\rm{ = m - }}{{\rm{m}}_{{\rm{Cudu}}}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{o}}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{X}}}}}{\rm{ = 0,16}}\\ {{\rm{n}}_{{\rm{FeO}}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{n}}_{{\rm{Cupu}}}}{\rm{ = 3}}{{\rm{n}}_{{\rm{NO}}}}{\rm{ + nAg}}\\ {{\rm{N}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{ = 6}}{{\rm{n}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{n}}_{{\rm{FeO}}}}{\rm{ + 4}}{{\rm{n}}_{{\rm{NO}}}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{160a + 72b + 64a = 0,73m}}\left( {\rm{1}} \right)\\ \frac{{{\rm{16}}{\rm{.3a + 16b}}}}{{\rm{m}}}{\rm{ = 0,16}}\left( {\rm{2}} \right)\\ {\rm{b + 2a = 3c + 0,2}}\\ {\rm{6a + 2b + 4c = 1}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 5a = b\\ b + 2a = 3c + 0,2\\ 6a + 2b + 4c = 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,05\\ b = 0,25\\ c = 0,05 \end{array} \right.m = 40 \end{array}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại sau đây có tính khử yếu nhất?
- Chất nào làm mất tính cứng của nuớc cứng vĩnh cửu?
- chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là?
- Este có phản ứng tráng bạc?
- Công thức của sắt(II) hiđroxit
- Polime nào có cấu trúc mạch phân nhánh?
- Chất nào vừa phản ứng vói dung dịch HCl, vừa phản ứng vói dung dịch NaOH?
- Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào ?
- Sau đây dung dịch nào có pH > 7?
- Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào?
- Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
- Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
- 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗ
- 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AICI3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau:Khí X
- Phát biểu nào là không đúng?
- Đốt cháy hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O.
- Đốt cháy amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng 02, thu được 4,48 lít C02 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở
- Cho sơ đồ phản ứng : NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → NO2.
- các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, Gly-Ala.
- các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
- este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng vói dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit
- m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.
- Hỗn hợp E gồm X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z.
- Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X.
- Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic vói hiệu suất 81%, cho toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2
- sơ đồ chuyển hóa sau:Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là
- Thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T.
- Tiến hành các thí nghiệm :(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlCl.
- 3,2 gam hồn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X.
- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa X mol NaOH và y mol NaAlO2.
- các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-dien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.
- Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp), dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tưong ứng 1 : 3) với cường độ dòng �
- Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí
- Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và AI2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
- X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin.
- Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). cho m gam X
- hỗn hợp z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (Mx> 4My) vói tỉ lệ mol tưong ứng 1:1.
- Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X
- các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết pi trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai ch