-
Câu hỏi:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Y Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu xanh X, Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag T Bung dịch Br2 Kết tủa trắng Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam X, Y, Z, T lần lượt là:
-
A.
Etyl fomat, lysin, glucozo, phenol.
-
B.
Etyl fomat, lysin, glucozo, axit acrylic,
-
C.
Glucozo, lysin, etyl fomat, anilin.
-
D.
Lysin, etyl fomat, glucozo, anilin.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
X là Etyl fomat
Y là lysin
Z là glucozo
T là phenol
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại sau đây có tính khử yếu nhất?
- Chất nào làm mất tính cứng của nuớc cứng vĩnh cửu?
- chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là?
- Este có phản ứng tráng bạc?
- Công thức của sắt(II) hiđroxit
- Polime nào có cấu trúc mạch phân nhánh?
- Chất nào vừa phản ứng vói dung dịch HCl, vừa phản ứng vói dung dịch NaOH?
- Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào ?
- Sau đây dung dịch nào có pH > 7?
- Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào?
- Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
- Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
- 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗ
- 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AICI3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau:Khí X
- Phát biểu nào là không đúng?
- Đốt cháy hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O.
- Đốt cháy amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng 02, thu được 4,48 lít C02 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở
- Cho sơ đồ phản ứng : NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → NO2.
- các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, Gly-Ala.
- các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
- este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng vói dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit
- m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.
- Hỗn hợp E gồm X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z.
- Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X.
- Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic vói hiệu suất 81%, cho toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2
- sơ đồ chuyển hóa sau:Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là
- Thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T.
- Tiến hành các thí nghiệm :(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlCl.
- 3,2 gam hồn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X.
- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa X mol NaOH và y mol NaAlO2.
- các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-dien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.
- Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp), dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tưong ứng 1 : 3) với cường độ dòng �
- Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí
- Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và AI2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
- X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin.
- Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). cho m gam X
- hỗn hợp z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (Mx> 4My) vói tỉ lệ mol tưong ứng 1:1.
- Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X
- các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết pi trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai ch