-
Câu hỏi:
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
-
A.
-58,22 kJ
-
B.
-92,22 kJ
-
C.
-66,13 kJ
-
D.
-46,11 kJ
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -92,22 kJ
Ta có: -92,22 = 2 x ∆fH0298 (NH3) – 1 x ∆fH0298 (N2) - 3 x ∆fH0298 (H2)
→ -92,22 = 2 x ∆fH0298 (NH3) – 0 – 0
→ ∆fH0298 (NH3) = -46,11 kJ
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chỉ ra ý kiến đúng?
- Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm cấu trúc và liên kết trong tinh thể iot:
- Nêu bản chất liên kết giữa X oxi biết cation X+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6.
- Xác định loại liên kết trong X?
- Cho các nguyên tố có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 48, hạt mang điện gấp đôi hạt
- Số liên kết ion trong dãy NH3(1), MgO (2), FeO (3), HNO3 (4), CaS (5).
- Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = 250 kJ. Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu
- Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ.mol-1
- Với phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn NH3.
- Chất nào có góc liên kết 120o phân tử?