-
Câu hỏi:
Cho các nguyên tố có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 48, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Nguyên tố trên có thể tạo được mấy oxit và mấy hiđroxit bền? Liên kết trong các oxit và hiđroxit thuộc loại nào ?
-
A.
2 oxit gồm liên kết cộng hóa trị phân cực.
-
B.
2 oxit và 2 hiđroxit đều gồm hai liên kết cộng hóa trị phân cực
-
C.
3 oxit và 2 hiđroxit đều gồm hai liên kết cộng hóa trị phân cực
-
D.
2 oxit và 2 hiđroxit đều gồm hai liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Nguyên tố có tổng số hạt trong nguyên tử là 48 \( \to 2p + n = 48\left( 1 \right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện \( \to 2p = 2n \Rightarrow n = p\left( 2 \right)\)
Từ (1) va (2) ta có: p = 16 \( \to \) nguyên tố lưu huỳnh.
Nguyên tố lưu huỳnh trên có thể tạo được 2 oxit là SO2 và SO3 và hai hiđro bền là H2SO3 và H2SO4. Liên kết trong hai oxit và hai hiđroxit đều gồm liên kết cộng hóa trị phân cực.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chỉ ra ý kiến đúng?
- Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm cấu trúc và liên kết trong tinh thể iot:
- Nêu bản chất liên kết giữa X oxi biết cation X+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6.
- Xác định loại liên kết trong X?
- Cho các nguyên tố có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 48, hạt mang điện gấp đôi hạt
- Số liên kết ion trong dãy NH3(1), MgO (2), FeO (3), HNO3 (4), CaS (5).
- Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = 250 kJ. Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu
- Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ.mol-1
- Với phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn NH3.
- Chất nào có góc liên kết 120o phân tử?