Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 388063
Chỉ ra ý kiến đúng?
- A. Tinh thể nguyên tử là tinh thể tạo bởi các nguyên tử nằm ở các nút mạng, liên kết với nhau bằng liên kết ion
- B. Các tinh thể nguyên tử đều có độ cứng nhỏ, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp
- C. Liên kết trong tinh thể là liên kết kém bền
- D. Tinh thể nguyên tử là tinh thể tạo bởi các nguyên tử nằm ở các nút mạng, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 388064
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm về cấu trúc và liên kết trong tinh thể iot:
- A. Các nguyên tử I2 phân bố ở các đỉnh và tâm ở các mặt của hình lập phương
- B. Các phân tử I2 phân bố ở các đỉnh và tâm ở các mặt của hình lập phương
- C. Các phân tử I2 liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
- D. Các nguyên tử I2 liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các nguyên tử
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 388065
Nêu bản chất liên kết giữa X với oxi biết cation X+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6.
- A. vừa ion, vừa cộng hóa trị.
- B. cộng hóa trị phân cực.
- C. ion.
- D. cộng hóa trị không phân cực.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 388066
X tạo bởi hai nguyên tố A, B có khối lượng phân tử là 76. A và B có số oxi hóa dương cao nhất trong các oxit là +a và +b và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –a’ và –b’ thỏa mãn các điều kiện a= a’, b= 3b’, biết rằng A có số oxi hóa cao nhất trong X. Liên kết trong X là gì?
- A. liên kết cộng hóa trị phân cực
- B. liên kết cộng hóa trị không phân cực
- C. liên kết ion.
- D. liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 388067
Cho các nguyên tố có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 48, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Nguyên tố trên có thể tạo được mấy oxit và mấy hiđroxit bền? Liên kết trong các oxit và hiđroxit thuộc loại nào ?
- A. 2 oxit gồm liên kết cộng hóa trị phân cực.
- B. 2 oxit và 2 hiđroxit đều gồm hai liên kết cộng hóa trị phân cực
- C. 3 oxit và 2 hiđroxit đều gồm hai liên kết cộng hóa trị phân cực
- D. 2 oxit và 2 hiđroxit đều gồm hai liên kết cộng hóa trị không phân cực.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 388068
Số liên kết ion trong dãy NH3(1), MgO (2), FeO (3), HNO3 (4), CaS (5).
- A. (1), (4).
- B. (2), (3), (5).
- C. (1), (2), (3), (5).
- D. (1), (2), (3).
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 388069
Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu
- A. 41,67 kJ.
- B. 42,67 kJ.
- C. 31,67 kJ.
- D. 32,67 kJ.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 388070
Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:
6nCO2(g) + 6nH2O(l) → (C6H12O6)n(s) + 6nO2(g)
Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ.mol-1
- A. 2804,7 kJ
- B. 124,7 kJ
- C. 1604,7 kJ
- D. 694,7 kJ
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 388071
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
- A. -58,22 kJ
- B. -92,22 kJ
- C. -66,13 kJ
- D. -46,11 kJ
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 388072
Chất nào có góc liên kết 120o trong phân tử?
- A. BH3
- B. H2S
- C. CH4
- D. H2O