-
Câu hỏi:
Cho (P): \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\). Viết phương trình đường thẳng (d): y = ax+b, biết đường thẳng (d) song song với (d’): \(y = \dfrac{1}{2}x\) và cắt (P) tại điểm M có hoành độ là -2.
-
A.
\(y = \dfrac{1}{2}x - 1\)
-
B.
\(y = \dfrac{1}{2}x + 1\)
-
C.
\(y =- \dfrac{1}{2}x - 1\)
-
D.
\(y =- \dfrac{1}{2}x + 1\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đường thẳng (d) song song với (d’) \(y = \dfrac{1}{2}x\) nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\b \ne 0\end{array} \right.\).
Khi đó (d) có dạng: \(y = \dfrac{1}{2}x + b\,\,\left( {b \ne 0} \right)\)
(d) cắt (P): \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\) tại điểm có hoành độ bằng -2 nên ta có: \(y = - \dfrac{1}{2}.{\left( { - 2} \right)^2} = - 2\)
Khi đó điểm có tọa độ (-2;-2) thuộc vào (d) nên:
\( - 2 = \dfrac{1}{2}.\left( { - 2} \right) + b \Leftrightarrow b = - 1\left( {tm} \right)\)
Vậy phương trình đường thẳng (d) cần tìm là: \(y = \dfrac{1}{2}x - 1\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Viết phương trình đường thẳng (d) y = ax +b đi qua hai điểm A(-1; - 2) và B (0; 1)
- Tìm giá trị của m để x = 4 thỏa mãn hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 10y = 50\\mx + 10y = 6\end{array} \right.\)
- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2x}}{3} - \dfrac{{5y}}{3} = 1\\4x - 10y = 6\end{array} \right.\)
- Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y\sqrt 3 = 0\\x\sqrt 3 + 2y = 2\end{array} \right.\).Tính a^2 + b
- Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1\\3x - 2y = 6\end{array} \right.\)
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 1\\6x - 15y = 4\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?
- \?(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x - y = 70\\\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{3}y = 43\end{array} \right.\) có nghiệm nào dưới đây?
- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y - \dfrac{x}{2} = 2\\\dfrac{3}{2}x + y = 42\end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 10\\2x + 3y = - 2\end{array} \right.\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
- \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 5y = 15\\6x - 4y = 11\end{array} \right.\) có nghiệm (m; n).Tính 2m - n
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 18y = - 9\\4x + 18y = - 27\end{array} \right.\) có nghiệm (m, n). Tính m : n.
- Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 61\\2x + y = - 7\end{array} \right.\). Tính a - b?
- Biết rằng vận tốc ô tô và xe máy không thay đổi trong suốt chặng đường. Vận tốc của xe máy và ô tô lần lượt là
- Tìm hai số biết tổng là 7 và tổng nghịch đảo là \(\dfrac{7}{{12}}\).
- Hỏi quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ dài bao nhiêu kilômet ?
- Hỏi nếu chỉ làm một mình thì mỗi anh lát xong sàn truyền thống trong thời gian bao lâu?
- Một hình chữ nhật có chu vi 110 m. Biết rằng hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 10 m. Tính diện tích hình chữ nhật.
- Hỏi có bao nhiêu giáo viên và bao nhiêu học sinh tham gia ?
- Xác định giá trị của m để đồ thị (P) cắt đường thẳng: (D) y = x + 1 tại điểm có tung độ là 2.
- Xác định a, biết rằng đồ thị của hàm số cắt đường thẳng (d): y = 3x - 4 tại điểm A có hoành độ -2.
- Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol (P): \(y = a{x^2}\). Biết (P) đi qua điểm M(2; -1). Tìm hệ số a
- Tìm x khi biết f(x) = (1),f(x) = (2)
- Tính f(0), f(1), f(-2), f(4).
- Nhận xét về sự tăng, giảm của hàm số \(y = - {x^2}\).
- Viết phương trình đường thẳng (d) song song với (D) và cắt đồ thị (P) tại điểm có hoành độ là -4.
- Hãy tìm trên đồ thị (P) tất cả các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau.
- Hãy tìm trên đồ thị (P) các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau.
- Hãy tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (D) và đồ thị (P).
- Viết phương trình đường thẳng (d): y = ax+b
- Tìm tọa độ giao điểm của (P): \(y = {x^2}\) và (d): y = 2x + 3.