-
Câu hỏi:
Trong bài thực hành đo gia tốc rơi tự do tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo quãng đường vật rơi là \( s = 798 \pm 1(mm)\) và thời gian rơi là \( t = 0,404 \pm 0,005(mm)\) . Gia tốc rơi tự do tại phòng thí nghiệm bằng:
-
A.
\( g= 9,78 \pm 0,26 (m/s^2)\)
-
B.
\( g= 9,87 \pm 0,026 (m/s^2)\)
-
C.
\( g= 9,78 \pm 0,014 (m/s^2)\)
-
D.
\( g= 9,87 \pm 0,014 (m/s^2)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có: gia tốc trọng trường \( g = \frac{{2h}}{{{t^2}}}\)
\(\begin{array}{l} g = \frac{{2h}}{{{t^2}}} = \frac{{{{2.798.10}^{ - 3}}}}{{{{0,404}^2}}} = 9,78m/{s^2}\\ \frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta h}}{{\overline h }} + 2\frac{{\Delta t}}{{\overline t }} \to \Delta g = (\frac{{\Delta h}}{{\overline h }} + 2\frac{{\Delta t}}{{\overline t }})\overline g = 0,25m/{s^2} \end{array}\)
+ Gia tốc rơi tự do tại phòng thí nghiệm bằng:
\( g= 9,78 \pm 0,26 (m/s^2)\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Sai số nào thể loại trừ trước khi đo ?
- Sai số hệ thống là thế nào?
- Chọn ý sai ? Sai số ngẫu nhiên là?
- Phép đo của 1 đại lượng vật lý
- Gọi là giá trị trung bình, là sai số dụng cụ, là sai số ngẫu nhiên, là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là
- Trong một bài thực hành, gia tốc rơi tự do được tính công thức \( g = \frac{{2h}}{{{t^2}}}\) .
- Diện tích mặt tròn tính công thức \( S = \frac{{\pi {d^2}}}{4}\) .
- Dùng thước thẳng có giới hạn đo là 15cm độ chia nhỏ nhất là 0,5cm để đo chiều dài chiếc bút máy.
- Trong bài thực hành đo gia tốc rơi tự do phòng thí nghiệm, một học sinh đo quãng đường vật rơi là \( s = 798 \p
- Dùng một thước chia độ đến milimét để đo khoảng cách l giữa 2 điểm A, B và có kết quả đo là 600 mm.