-
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức \(P = \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } + \sqrt {4 + 2\sqrt 3 } \)
-
A.
P = 2
-
B.
\(P = 2\sqrt 3 \)
-
C.
\(P = - 2\sqrt 3 \)
-
D.
P = -2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Điều kiện để biểu thức \(x + \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x + 1} }}\) có nghĩa là:
- Tính giá trị của biểu thức \(P = \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } + \sqrt {4 + 2\sqrt 3 } \)
- Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -x + 3 là:
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng y = 2x + 3 và đường thẳng y = (1-m)x + 6 song song với nhau khi m bằng
- Phương trình mx2 – 3x + 1 = 0 (ẩn x) có hai nghiệm trái dấu khi nào?
- Đường tròn tâm O bán kính 12cm ngoại tiếp tam giác đều ABC. Khi đó độ dài các cạnh của tam giác ABC là:
- Cho tam giác ABC vuông ở A có AB=5cm, AC=12cm, khi đó độ dài bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng
- Diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn đường kính 4cm bằng:
- Cho biểu thức \(P = \frac{1}{{2\left( {1 + \sqrt x } \right)}} + \frac{1}{{2\left( {1 - \sqrt x } \right)}} - \frac{{{x^2} + 2}}{{1 - {x^3}}}\) v�
- Cho phương trình x2 – (m+6)x+3m+9=0 (1).
- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y} - \frac{y}{x} = \frac{5}{6}\\{x^2} - {y^2} = 5\end{array} \right.\)
- Cho tam goác ABC vuông ở A, kẻ đường cao AH.
- 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\left( {{x^2} + 5} \right):\sqrt {{x^2} + 4} \)2.