-
Câu hỏi:
Tính \(\frac{{\sqrt 8 }}{{\sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }} + \frac{{\sqrt {80} }}{{\sqrt 5 }}\)
-
A.
9
-
B.
-9
-
C.
9,17
-
D.
-9,17
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{\sqrt 8 }}{{\sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }} + \frac{{\sqrt {80} }}{{\sqrt 5 }}}\\
{ = \sqrt {\frac{8}{2}} + \sqrt {\frac{{27}}{3}} + \sqrt {\frac{{80}}{5}} }\\
{ = \sqrt 4 + \sqrt 9 + \sqrt 6 }\\
{ = 2 + 3 + 4 = 9}
\end{array}\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Tìm điều kiện xác định của \(\sqrt {5 - 3x} \)
- Hãy tìm x để \(\sqrt {\frac{{ - 2}}{{3x - 1}}} \) có nghĩa
- Rút ngọn biểu thức: A = \(\sqrt {144{a^2}} - 9a\) với a > 0
- Tính giá trị biểu thức : \(9\sqrt {{{\left( { - \frac{8}{3}} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( { - 0,8} \right)}^2}} \)
- Biểu thức \(\mathrm{B}=\frac{2}{\sqrt{1-3 x}}\) xác định khi
- Hãy thu gọn \(A=\sqrt{11+6 \sqrt{2}}\) ta được
- Giá trị của \(E=\sqrt{(\sqrt{3}+1)^{2}}\) là
- Biểu thức \(D=\sqrt{-x^{2}+7 x-12}\) xác định khi
- Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết rằng AB = 12cm, BH = 8cm, tính diện tích tam giác ABC.
- Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB : AC = 3 : 7 và AH = 42cm.
- Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, cho BH = 17cm, HC = 11cm. Độ dài của AH gần đúng với kết quả nào sau đây?
- Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, cho AC = 13cm, BC = 25cm. Độ dài của CH gần đúng với kết quả nào sau đây?
- Giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {9 - 2\sqrt {14} } + \sqrt {9 + 2\sqrt {14} } \) là?
- Kết quả rút gọn của biểu thức \(\frac{{a + \sqrt {ab} }}{{b + \sqrt {ab} }}\) (với a, b > 0) là ?
- Tính \(\sqrt {5,{5^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}3,{5^2}{\rm{ }}} \)
- Giá trị biểu thức sau \(\sqrt {5x + 3} .\sqrt {5x - 3} \) khi \(x = \sqrt {3,6} \) là?
- Rút gọn biểu thức sau \( T = (1 + cos\alpha )(1 - cos\alpha ) - ta{n^2}\alpha + si{n^2}\alpha .ta{n^2}\alpha \)
- Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 5, BC = 10. Giá trị của sinB và cosB lần lượt là
- Phương trình để từ đó có thể tìm được x (không phải giải phương trình này:
- Thang AB dài 6,7m tựa vào tường làm thành góc 630 với mặt đất. Hỏi chiều cao của thang đạt được so với mặt đất ?
- Tính \(a{b^2}\sqrt {\frac{3}{{{a^2}{b^4}}}} \left( {a < 0} \right)\)
- Tính \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}\sqrt {4{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 7 } {\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt {4{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 7 } \)
- Giá trị của \(\frac{{\sqrt {80} }}{{\sqrt 5 }}\) bằng:
- Tính \(\frac{{\sqrt 8 }}{{\sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }} + \frac{{\sqrt {80} }}{{\sqrt 5 }}\)
- Biểu thức \(P = \sqrt 5 \left( {\sqrt {10} - \sqrt {40} } \right)\) có giá trị bằng:
- Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{\sqrt {16} + \sqrt {36} }}{{2\sqrt {25} }}\) ta được:
- Rút gọn biểu thức \(\sqrt {7 - 4\sqrt 3 } + \sqrt 3 \) ta được kết quả là
- Cho biết trục căn thức ở mẫu của \(\frac{2}{\sqrt{3}+1}\) ta được
- Biết: \( AB = 9cm,AC = 6,4cm;AN = 3,6cm,\widehat {AN{\rm{D}}} = {90^ \circ },\widehat {DAN} = {34^ \circ }\). Tính CN
- Để vẽ một tam giác cân có góc ở đáy là 500 mà không có thước đo góc, một học sinh vẽ một tam giác cân có cạnh bên 3cm, cạnh đáy 4cm.
- Rút gọn biểu thức sau: \( A = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{{\sqrt 5 + 2}} + \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 - 1}} - \frac{{3\sqrt 5 }}{{3 + \sqrt 5 }
- Hãy tính: \( C = \frac{{\sqrt {14} + \sqrt 7 }}{{\sqrt 2 + 1}} - \sqrt 7 \)
- Tính: \( B = \sqrt {{{\left( {5 + \sqrt 3 } \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \)
- Giá trị x để \(A=\frac{2+5 \sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}\) có giá trị bằng \(\frac{1}{2}\) là
- Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy tính \( A = {\sin ^2}B + {\sin ^2}C - \tan B.\tan C\:\)
- Biết một con mèo ở trên cành cây cao 6,5m.
- Sau khi trục căn thức ở mẫu của biểu thức \( \frac{3}{{\sqrt[3]{4} + 1}}\)
- Rút gọn các biểu thức: \( \left( {15\sqrt {200} - 3\sqrt {450} + 2\sqrt {50} } \right):\sqrt {10} .\)
- So sánh hai số \(5\sqrt3\) và \(4\sqrt5\)
- Đưa thừa số \( \sqrt {144{{\left( {3 + 2a} \right)}^4}} \) ra ngoài dấu căn ta được?