-
Câu hỏi:
Tính: \(\dfrac{{ - 12}}{{57}}.0,75.\dfrac{{19}}{{36}}\):
-
A.
\(\dfrac{1}{{12}}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 1}}{{12}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 1}}{3}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 1}}{4}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 12}}{{57}}.0,75.\dfrac{{19}}{{36}}\\ = \dfrac{{ - 12}}{{57}}.\dfrac{{75}}{{100}}.\dfrac{{19}}{{36}} = \dfrac{{ - 12}}{{57}}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{{19}}{{36}}\\ = \dfrac{{\left( { - 12} \right).3.19}}{{57.4.36}} = \dfrac{{\left( { - 12} \right).3.19}}{{19.3.4.12.3}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\end{array}\)
Chọn đáp án B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho biết các số \(0,4;\dfrac{2}{5};\dfrac{{ - 6}}{{ - 15}};\dfrac{{40}}{{100}}\) được biểu diễn bởi:
- Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có tất cả các số cùng biểu thị một số hữu tỉ?
- So sánh hai phân số sau \(\frac{{ - 18}}{{91}}\,và\,\frac{{ - 23}}{{114}}\)
- Hãy so sánh \(\frac{{ - 31}}{{ - 32}}\,và\,\frac{{31317}}{{32327}}\)
- Tính: \(- {8 \over 5} + \left( { - 3{1 \over 4}} \right) - {2 \over 3}\)
- Tính: \( - {1 \over 6} + {2 \over 6} - {3 \over 6} + {4 \over 6}.\)
- Tính: \({7 \over 8} + {6 \over 8} + {3 \over 8} + {2 \over 8} + {1 \over 8}\)
- Tìm giá trị x biết : \( - {2 \over 3}x - 5 = 7\).
- Tính: \(\dfrac{{ - 12}}{{57}}.0,75.\dfrac{{19}}{{36}}\):
- Tìm giá trị x, biết: \(- {3 \over 4} - {5 \over 7}x = {3 \over 7}\)