-
Câu hỏi:
Tam giác ABC có \(A B=4, B C=6, A C=2 \sqrt{7}\) . Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC=2 MB . Tính độ dài cạnh AM.
-
A.
\(A M=4 \sqrt{2}\)
-
B.
\(A M=3\)
-
C.
\(A M=2 \sqrt{3}\)
-
D.
\(A M=3 \sqrt{2}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Theo định lí Cosin ta có \(\cos\hat B=\frac{A B^{2}+B C^{2}-A C^{2}}{2 . A B . B C}=\frac{4^{2}+6^{2}-(2 \sqrt{7})^{2}}{2.4 .6}=\frac{1}{2}\)
Do \(M C=2 M B \Rightarrow B M=\frac{1}{3} B C=2\)
Theo định lí Cosin ta có
\(\begin{array}{l} A M^{2}=A B^{2}+B M^{2}-2 \cdot A B \cdot B M \cdot \cos \widehat{B} \\ =4^{2}+2^{2}-2 \cdot 4 \cdot 2 \cdot \frac{1}{2}=12 \Rightarrow A M=2 \sqrt{3} \end{array}\)
Chọn đáp án C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tam giác ABC có \(A B=2, A C=1 \text { và }\hat A=60^{\circ}\) . Tính độ dài cạnh BC .
- Tam giác ABC có đoạn thẳng nối trung điểm của AB và BC bằng 3 , cạnh AB = 9 và \(\widehat {ACB} = {60^0}\) . Tính độ dài cạnh cạnh BC .
- Tam giác ABC có \(A B=\sqrt{2}, A C=\sqrt{3} \text { và } \hat{C}=45^{\circ}\). Tính độ dài cạnh BC .
- Tam giác ABC có \(A B C \text { со } A=60^{\circ}, A C=10, A B=6\). Tính cạnh BC
- Cho tam giác ABC có \(A=(10 ; 5), B=(3 ; 2) \text { và } C=(6 ;-5)\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho góc \(\widehat {x O y}=30^{\circ}\) . Gọi A và B là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao cho AB =1.
- Tam giác MPQ vuông tại P . Trên cạnh MQ lấy hai điểm E F , sao cho các góc \(\begin{equation}\widehat{M P E}, \widehat{E P F}, \widehat{F P Q}\end{equation}\) bằng nhau.
- Tam giác ABC có \(A B=\frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{2}, B C=\sqrt{3}, C A=\sqrt{2}\) . Gọi D là chân đường phân giác trong góc A . Khi đó góc ADB bằng bao nhiêu độ?
- Tam giác ABC có \(A B=4, B C=6, A C=2 \sqrt{7}\) . Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC=2 MB . Tính độ dài cạnh AM.
- Cho hình thoi ABCD cạnh bằng 1 cm và có \(\widehat {B A D}=60^{\circ}\) . Tính độ dài cạnh AC .