-
Câu hỏi:
Số nào lớn nhất trong các số được liệt kê trong bốn phương án A,B,C,D dưới đây?
-
A.
\(\sqrt {3\sqrt 5 } \)
-
B.
\(\sqrt {2\sqrt {11} } \)
-
C.
\(\sqrt {4\sqrt 3 } \)
-
D.
\(\sqrt {5\sqrt 2 } \)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Viết lại các số dưới dạng cùng căn bậc 4:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
\sqrt {3\sqrt 5 } = \sqrt {\sqrt {{3^2}.5} } = \sqrt[4]{{45}};\\
\sqrt {2\sqrt {11} } = \sqrt {\sqrt {{2^2}.11} } = \sqrt[4]{{44}};
\end{array}\\
\begin{array}{l}
\sqrt {4\sqrt 3 } = \sqrt {\sqrt {{4^2}.3} } = \sqrt[4]{{48}};\\
\sqrt {5\sqrt 2 } = \sqrt {\sqrt {{5^2}.2} } = \sqrt[4]{{50}}
\end{array}
\end{array}\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {1 - 2x} \right)^{\frac{1}{3}}}\) là:
- Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} + 2x - 3} \right)^{\sqrt 2 }}.\)
- Cho \(\alpha ,\beta\) là các số thực. Đồ thị hàm số \(y = {x^\alpha },y = {x^\beta }\) trên khoảng \((0;+\infty )\) được cho trong hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Tính đạo hàm của hàm số \(y = {2^{\ln x + {x^2}}}.\)
- Tính đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt[3]{{{x^2}.\sqrt {{x^3}} }}.\)
- Tìm đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt {x\sqrt {x\sqrt x } } \)
- Cho hàm số \(y = {x^{\frac{1}{4}}}\left( {10 - x} \right),x > 0\)Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Số nào sau đây là lớn hơn 1?
- Số nào lớn nhất trong các số được liệt kê trong bốn phương án A,B,C,D dưới đây?
- Tính tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt[4]{x} = \frac{{12}}{{7 - \sqrt[4]{x}}}\)