-
Câu hỏi:
Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}\)
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}\)
Điều kiện xác định của phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ne 0\\x - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1\\x \ne 1\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 1} \right) + \left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{4}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 1} \right) + \left( {x + 1} \right) = 4\end{array}\)
Phương trình trở thành:
\(\begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {x - 1} \right) + \left( {x + 1} \right) = 4\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + x + 1 - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0;\\\,\,a = 1;b = - 1;c = - 2\\a - b + c = 1 + 1 - 2 = 0\end{array}\)
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = - 1;{x_2} = - \dfrac{c}{a} = 2\)
Ta thấy x = -1 (không thỏa mãn điều kiện)
x = 2 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất là x = 2.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm nghiệm của phương trình \(x^{2}-5 x+6=0\)
- Tìm nghiệm của phương trình \(2 x^{2}+3 x+1=0\)
- Tìm nghiệm của phương trình \(x^{2}-6 x-16=0\)
- Nghiệm của phương trình \(x^{2}-24 x+70=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(3 x^{2}+5 x+61=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(6 x^{2}-13 x-48=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(x^{2}-14 x+33=0\) là:
- Nghiệm của phương trình \(x^{2}-(1+\sqrt{2}) x+\sqrt{2}=0\) là:
- Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất : \(mx^2 + (4m + 2)x - 4m = 0\)
- Hãy tìm m để phương trình mx2 - 2(m - 1)x + 2 = 0 có nghiệm kép và tìm nghiệm kép đó
- Tìm các giá trị của m để phương trình \((m - 2)x^2 - 2(m + 1)x + m = 0\) có một nghiệm
- Tìm các giá trị của m để phương \(mx^2 - 4(m - 1)x + 2 = 0\) trình vô nghiệm.
- Phương trình \(3x^2 - 4x + 2m = 0\) vô nghiệm khi
- Tìm các giá trị của m để phương trình \((m - 3) )x^2 - 2mx + m - 6 = 0\) vô nghiệm
- Tìm các giá trị của m để phương trình \((m + 1)x^2 - 2(m + 1)x + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
- Với giá trị nào dưới đây của m thì phương trình không có hai nghiệm phân biệt.
- Tính tổng \(S=x_1+x_2; P=x_1x_2\)
- Gọi \(x_1 ;x_2\) là nghiệm của phương trình \(x^2 - 5x + 2 = 0\). tính giá trị của biểu thức \(A=x_1^2+x_2^2\)
- Tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình \(x^2 - 6x + 7 = 0\)
- Hai số u = m; v = 1 - m là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
- Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây?
- Chọn phát biểu đúng. Phương trình \( a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)
- Cho phương trình: \(ax^2+bx+x=0 (a \ne 0) \). Chọn phát biểu đúng
- Tìm hai nghiệm của phương trình \(18x^2 + 23x + 5 = 0\).
- Nghiệm bé nhất của phương trình \({x^4} - 13{x^2} + 36 = 0\) là bao nhiêu?
- Gọi a, b (a > b) là hai nghiệm của phương trình \(4{x^4} + 7{x^2} - 2 = 0\).Tính 2a.
- Số nghiệm của phương trình \(4{x^4} + 5{x^2} + 1 = 0\) là bao nhiêu?
- Phương trình \({x^4} - 10{x^2} + 9 = 0\) có nghiệm lớn nhất là bao nhiêu?
- Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}\)
- Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sau: \(\dfrac{{2x - 2}}{{x + 2}} = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
- Số nghiệm của phương trình \({x^4} - {x^2} - 6 = 0\).
- Giải phương trình trùng phương sau: \(2{x^4} - 3{x^2} + 1 = 0\).
- Cạnh góc vuông có độ dài nhỏ nhất của tam giác vuông đó là:
- Một trong hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó có độ dài là:
- Tìm chu vi của hình chữ nhật ban đầu.
- Tìm chu vi của hình chữ nhật ban đầu. Nếu cả chiều dài và chiều rộng cùng tăng thêm 5cm.
- Tích của hai số tự nhiên chẵn liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 482 . Tìm số bé hơn.
- Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm số bé hơn.
- Tìm số bé hơn. Biết rằng số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là 3 và hiệu các bình phương của chúng bằng 360.
- Tìm số lớn hơn. Biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119.