-
Câu hỏi:
Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ?
-
A.
Metyl amin.
-
B.
Glucozơ.
-
C.
Gly-Ala.
-
D.
Anilin.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Glucozơ: C6H12O6 không chứa nguyên tử nito.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?
- Este C4H8O2 có phản ứng tráng gương, có công thức cấu tạo là
- Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở? CH3COOC6H5.
- Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? NaAlO2; AlCl3.
- Thủy phân triolein trong dung dịch KOH, thu được muối có tên là
- Chất nào sau đây là oxit axit? CrO3; Cr2O3.
- Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ?
- Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” có bản chất hóa học dựa trên phản ứng nào xảy ra trong thời gian dài?
- Kim loại có tính nhiễm từ là: Os; W.
- Tấm hợp kim nào dưới đây khi để ngoài không khí ẩm thì Zn bị ăn mòn điện hóa?
- Trong phân tử peptit Ala-Gly-Val-Glu, amino axit chứa nhóm -NH2 tự do là
- Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? Fe; Ca.
- Magie hiđroxit có công thức hóa học là:
- Chất nào sau đây là hợp chất cao phân tử?
- Trong công nghiệp, dãy các kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
- Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
- Dung dịch có pH = 7 là: NaCl.
- Muối nào sau đây khi đun đến nóng chảy không bị nhiệt phân?
- Các năm gần đây, tỉ lệ người mắc và tử vong vì bệnh ung thư tăng cao ở Việt Nam. Một nguyên nhân được phát hiện là do một số cơ sở sản xuất thực phẩm đã dùng fomon (dung dịch fomandehyt 38 - 42%) để bảo quản bún, phở.
- Cho các kim loại: Fe, Ag, Au, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất là
- Hòa tan 4,875 gam kim loại M (có hóa trị 2) trong HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
- Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: HCl, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
- Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung
- X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên gọi của X là
- Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
- Ngâm một thanh kim loại đồng có khối lượng 13 gam trong 200 gam dung dịch AgNO3 5%. Khi lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25,5%.
- Cho các este sau: vinyl acrylat, etyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2 vào gốc hidrocacbon?
- Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H2PO4)2.2CaSO4 và 5,00% tạp chất không chứa photpho. Hàm lượng dinh dưỡng của phân lân là
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%.
- Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ. (b) Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được kết tủa bạc.
- Cho sơ đồ sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?
- Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại.
- Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z.
- Vào mùa đông các nước vùng ôn đới có nhiệt độ không khí dưới 0°C. Dung dịch làm mát động cơ xe ô tô được sử dụng là dung dịch etylenglicol 62% thay vì dùng nước.
- Cho este mạch hở X có công thức phân tử CnHn+2O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một ancol Y và hai muối Z, T (là muối của hai axit cacboxylic tương ứng R và Q, MZ > MT). Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol H2.
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa (m + 53,1) gam muối.
- Cho hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+6O3N2) và Y (CmH2m+1O4N) tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng, thu được dung dịch T.
- Chia 9,96 gam hỗn hợp X gồm metan, propilen, isopren thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được H2O và 15,84 gam CO2.
- Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi I = 5A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian 3860 giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai đơn chất khí.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.