-
Câu hỏi:
Peptit X có công thức phân tử C6H12O3N2. Số đồng phân peptit của X là:
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
6
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
+ Với peptit ta → Có 1 đồng phân Ala – Ala
+ Với H2N-CH2-COOH và CH3CH2CH(NH2)COOH → Có 2 đồng phân
+ Với H2N-CH2-COOH và CH3(CH3)C(NH2)COOH → Có 2 đồng phân
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ?
- Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
- Axit nào sau đây là axit béo?
- Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl (dư), thể tích khí (đktc) thu được là
- Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:
- Hợp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
- Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng đ
- Chất có thể dùng làm khô NH3 là:
- Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là:
- Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH.
- Quặng nào sau đây chứa oxit sắt:
- Dãy gồm các kim loại bị hòa tan trong dung dịch NaOH là:
- Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là
- Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Tên của este là
- Cho các thí nghiệm sau:(1). Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp anken A và ankin B thu được 44 gam CO2. Tên gọi của A và B lần lượt là:
- Cho các phát biểu sau:1. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.2.
- Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được
- Peptit X có công thức phân tử C6H12O3N2. Số đồng phân peptit của X là:
- Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng:
- Thực hiện các thí nghiệm sau:1. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.2.
- Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học
- Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M.
- Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO31M.
- Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
- Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào từng dung dịch HCl, Na2CO3, NaCl, KOH, dd hỗn hợp chứa HCOOH và KNO2.
- Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaO
- Cho các chất sau :1) CH3CH(NH2)COOH 2) HOOC–CH2–CH2–NH2 3) HO–CH2–COOH
- Cho x mol Mg và 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A c
- Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X.
- Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗ
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
- Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ
- X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z.
- Cho các hợp chất sau: FeCl2, FeCl3, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, C2H5OH, CH2=CH-COOCH3.
- Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng,
- Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val).
- Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng.