-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của V là
-
A.
600
-
B.
300
-
C.
500
-
D.
400
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Gọi thể tích của Y là V (lít) \( \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,65V\\
{n_{NaN{O_3}}} = V
\end{array} \right.\)Dung dịch sau cùng chứa \(\left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }:V\\
{K^ + }:1,22\\
SO_4^{2 - }:1,65V\\
\to NO_3^ - :1,22 - 2,3V
\end{array} \right. \to {n_{NH_4^ + }} = 3,3V - 1,3\)Phân chia nhiệm vụ H+ \( \to 3,3V = 0,08.4 + 10(3,3V - 1,3) + \frac{{0,2m}}{{16}}.2\)
Trong Z chứa \(3,66m\left\{ \begin{array}{l}
Mg,Fe,Cu:0,8m\\
SO_4^{2 - }:1,65V\\
N{a^ + }:V\\
NH_4^ + :3,3V - 1,3\\
NO_3^ - :1,22 - 2,3V
\end{array} \right.\)\(BTKL:3,36m = 0,8m + 96.1,65V + 23V + 18(3,3V - 1,3) + 62(1,22 - 2,3V)\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
2,86m = 98,2V + 52,24\\
- 29,7V = - 12,68 + 0,025m
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
2,86m - 98,2V = 52,24\\
0,025m + 29,7V = 12,68
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
m = 32\\
V = 0,4
\end{array} \right.\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ?
- Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
- Axit nào sau đây là axit béo?
- Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl (dư), thể tích khí (đktc) thu được là
- Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:
- Hợp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
- Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng đ
- Chất có thể dùng làm khô NH3 là:
- Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là:
- Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH.
- Quặng nào sau đây chứa oxit sắt:
- Dãy gồm các kim loại bị hòa tan trong dung dịch NaOH là:
- Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là
- Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Tên của este là
- Cho các thí nghiệm sau:(1). Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp anken A và ankin B thu được 44 gam CO2. Tên gọi của A và B lần lượt là:
- Cho các phát biểu sau:1. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.2.
- Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được
- Peptit X có công thức phân tử C6H12O3N2. Số đồng phân peptit của X là:
- Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng:
- Thực hiện các thí nghiệm sau:1. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.2.
- Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học
- Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M.
- Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO31M.
- Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
- Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào từng dung dịch HCl, Na2CO3, NaCl, KOH, dd hỗn hợp chứa HCOOH và KNO2.
- Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaO
- Cho các chất sau :1) CH3CH(NH2)COOH 2) HOOC–CH2–CH2–NH2 3) HO–CH2–COOH
- Cho x mol Mg và 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A c
- Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X.
- Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗ
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
- Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ
- X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z.
- Cho các hợp chất sau: FeCl2, FeCl3, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, C2H5OH, CH2=CH-COOCH3.
- Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng,
- Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val).
- Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng.