-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
32,26
-
B.
42,16
-
C.
34,25
-
D.
38,62
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có: \(12,64\left\{ \begin{array}{l}
S:a\\
Cu:b\\
Fe:c
\end{array} \right. \to {n_Z} = 1,16\left\{ \begin{array}{l}
S{O_2}:0,06 \to {n_{SO_4^{2 - }}} = a - 0,06\\
N{O_2}:1,1
\end{array} \right.\)\( \to \left\{ \begin{array}{l}
32a + 64b + 56c = 12,64\\
0,06.4 + 6(a - 0,06) + 2b + 3c = 1,1
\end{array} \right.\)\( \to 25,16\left\{ \begin{array}{l}
F{e^{3 + }}:c\\
C{u^{2 + }}:b\\
SO_4^{2 - }:a - 0,06\\
NO_3^ - :3c + 2b - 2a + 0,12
\end{array} \right.\)\( \to - 28a + 188b + 242c = 23,48 \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,15\\
b = 0,07\\
c = 0,06
\end{array} \right.\)\( \to {m_ \downarrow } = 34,25\left\{ \begin{array}{l}
Fe{(OH)_3}:0,06\\
Cu{(OH)_2}:0,07\\
BaS{O_4}:0,09
\end{array} \right.\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ?
- Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
- Axit nào sau đây là axit béo?
- Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl (dư), thể tích khí (đktc) thu được là
- Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:
- Hợp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
- Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng đ
- Chất có thể dùng làm khô NH3 là:
- Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là:
- Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH.
- Quặng nào sau đây chứa oxit sắt:
- Dãy gồm các kim loại bị hòa tan trong dung dịch NaOH là:
- Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là
- Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Tên của este là
- Cho các thí nghiệm sau:(1). Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp anken A và ankin B thu được 44 gam CO2. Tên gọi của A và B lần lượt là:
- Cho các phát biểu sau:1. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.2.
- Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được
- Peptit X có công thức phân tử C6H12O3N2. Số đồng phân peptit của X là:
- Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng:
- Thực hiện các thí nghiệm sau:1. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.2.
- Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học
- Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M.
- Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO31M.
- Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
- Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào từng dung dịch HCl, Na2CO3, NaCl, KOH, dd hỗn hợp chứa HCOOH và KNO2.
- Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaO
- Cho các chất sau :1) CH3CH(NH2)COOH 2) HOOC–CH2–CH2–NH2 3) HO–CH2–COOH
- Cho x mol Mg và 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A c
- Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X.
- Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗ
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
- Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ
- X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z.
- Cho các hợp chất sau: FeCl2, FeCl3, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, C2H5OH, CH2=CH-COOCH3.
- Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng,
- Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val).
- Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng.