-
Câu hỏi:
Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
\(\sqrt {0,36} = 0,6\)
-
B.
\(\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}} = 6\)
-
C.
\(\sqrt {150} = \sqrt {100} + \sqrt {50} \)
-
D.
\(\sqrt {\frac{{81}}{{225}}} = \frac{3}{5}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có
\(\sqrt {0,36} = 0,6\) nên đáp án A đúng.
\(\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}} = \sqrt {36} = 6\) nên đáp án B đúng.
Sử dụng máy tính cầm tay ta có \(\sqrt {150} = {\rm{ }}12,247 \ldots ;\sqrt {100} + \sqrt {50} = 17,071 \ldots \)
Vì 12,247… 17,071… nên \(\sqrt {150} < \sqrt {100} + \sqrt {50} \). Do đó, đáp án C sai.
\(\sqrt {\frac{{81}}{{225}}} = \frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}\) nên đáp án D đúng.
Vậy chọn đáp án C.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Chọn đáp án đúng về số vô tỉ:
- Trong các số \(\frac{2}{{11}};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,232323...;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,20022...;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \sqrt {\frac{1}{4}} \), số vô tỉ?
- Khẳng định nào sau đây sai về căn bậc hai?
- Tìm x nguyên để \(A = \frac{{35 - \sqrt x }}{{\sqrt 9 + 2}}\) có giá trị nguyên biết x < 30?
- Số − 9 có mấy căn bậc hai?
- Căn bậc hai không âm của 0,64 là:
- Chọn câu trả lời sai. Nếu \(\sqrt x = \frac{5}{2}\) thì x bằng:
- So sánh \(\sqrt {36} + \sqrt {64} \) và \( - \sqrt 5 \):
- Biểu thức \(\frac{{\sqrt {{{23}^2}} + \sqrt {{{12}^2}} }}{{\sqrt {{{13}^2}} + \sqrt 4 }}\) sau khi rút gọn sẽ bằng:
- Khẳng định nào sau đây đúng về căn bậc hai?