-
Câu hỏi:
Chọn đáp án đúng:
-
A.
Mỗi số vô tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;
-
B.
Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, tập hợp số vô tỉ được kí hiệu I;
-
C.
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
-
D.
Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, tập hợp số vô tỉ được kí hiệu Q.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Do đó, đáp án A và C sai.
Mỗi số vô tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Do đó, đáp án B đúng.
Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, tập hợp số vô tỉ được kí hiệu I.
Do đó, đáp án D sai.
Vậy chọn đáp án B.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Chọn đáp án đúng về số vô tỉ:
- Trong các số \(\frac{2}{{11}};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,232323...;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,20022...;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \sqrt {\frac{1}{4}} \), số vô tỉ?
- Khẳng định nào sau đây sai về căn bậc hai?
- Tìm x nguyên để \(A = \frac{{35 - \sqrt x }}{{\sqrt 9 + 2}}\) có giá trị nguyên biết x < 30?
- Số − 9 có mấy căn bậc hai?
- Căn bậc hai không âm của 0,64 là:
- Chọn câu trả lời sai. Nếu \(\sqrt x = \frac{5}{2}\) thì x bằng:
- So sánh \(\sqrt {36} + \sqrt {64} \) và \( - \sqrt 5 \):
- Biểu thức \(\frac{{\sqrt {{{23}^2}} + \sqrt {{{12}^2}} }}{{\sqrt {{{13}^2}} + \sqrt 4 }}\) sau khi rút gọn sẽ bằng:
- Khẳng định nào sau đây đúng về căn bậc hai?